Đề bài
Bài 1. Tính nhẩm :
38 + 62 = … 46 + 54 = … 15 + 85 = …
62 + 38 = … 54 + 46 = … 85 + 15 = …
100 – 62 = … 100 – 54 = … 100 – 15 = …
100 – 38 = … 100 – 46 = … 100 – 85 = …
Bài 2. Tìm \(x\) :
44 – \(x\) = 29
……………......
……………......
100 – \(x\) = 33
……………......
……………......
77 – \(x\) = 48
……………......
……………......
Bài 3. Năm nay, tổng số tuổi của bố, mẹ và Hương là 65 tuổi. Biết Hương năm nay 7 tuổi, bố hơn Hương 24 tuổi. Hỏi mẹ Hương năm nay bao nhiêu tuổi?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4.
a) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B :
b) Ba điểm M, N và P có thẳng hàng không ?
Bài 5. Khoanh vào đáp án đúng :
Kết quả của phép tính 100 – 25 là :
A. 125 B. 85 C. 75 D. 80
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
Lưu ý : Phép cộng có tính chất kết hợp: a + b = b + a.
Lời giải :
38 + 62 = 100 46 + 54 = 100 15 + 85 = 100
62 + 38 = 100 54 + 46 = 100 85 + 15 = 100
100 – 62 = 38 100 – 54 = 46 100 – 15 = 85
100 – 38 = 62 100 – 46 = 54 100 – 85 = 15
Bài 2.
Phương pháp giải ;
\(x\) ở vị trí số trừ, muốn tìm \(x\) ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải :
44 – \(x\) = 29
\(x\) = 44 – 29
\(x\) = 15.
100 – \(x\) = 33
\(x\) = 100 – 33
\(x\) = 67.
77 – \(x\) = 48
\(x\) = 77 – 48
\(x\) = 29.
Bài 3.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Tổng : 65 tuổi
Hương : 7 tuổi
Bố hơn Hương : 24 tuổi
Mẹ : … tuổi ?
Cách giải
- Tìm số tuổi của bố Hương ta lấy số tuổi của Hương cộng với 24 tuổi.
- Tìm tổng số tuổi của bố Hương và Hương.
- Tìm số tuổi của mẹ, ta lấy tổng số tuổi của ba người trừ đi tổng số tuổi của bố và Hương.
Lời giải :
Số tuổi của bố Hương hiện nay là:
7 + 24 = 31 (tuổi)
Tổng số tuổi của bố và Hương hiện nay là:
31 + 7 = 38 (tuổi)
Số tuổi của mẹ Hương hiện nay là:
65 – 38 = 27 (tuổi)
Đáp số : 27 tuổi.
Bài 4.
Phương pháp giải :
a) Đặt cạnh thước kẻ trùng với hai điểm A, B; kẻ một đường thẳng đi qua hai điểm đó.
b) Đặt thước vào các điểm, nếu ba điểm cùng nằm trên một cạnh của thước thì ba điểm đó thẳng hàng.
Lời giải :
a) Đặt cạnh thước kẻ trùng với hai điểm A, B; kẻ một đường thẳng đi qua hai điểm đó như sau:
b) Dùng thước kiểm tra ta thấy ba điểm M, N, P cùng nằm trên một cạnh của thước nên ba điểm M, N, P thẳng hàng.
Bài 5.
Phương pháp giải :
Thực hiện phép trừ 100 cho một số rồi chọn đáp án đúng.
Lời giải :
Ta có : 100 – 25 = 75.
Vậy đáp án đúng là C.
Chủ đề 3: Mái trường thân yêu
Chủ đề 6. Trái đất và bầu trời
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2
Chủ đề. TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG
Chủ đề 7. Cuộc sống vui nhộn
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2