Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 95
a) Trò chơi “Đố bạn”: Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.
............................................................................................
............................................................................................
b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?
...........................................................................................
...........................................................................................
c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
............................................................................................
............................................................................................
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của đọc số tự nhiên.
3. Lời giải chi tiết
a) 8 236 740: Tám triệu hai trăm ba sáu nghìn bảy trăm bốn mươi
784 900: Bảy trăm tám mươi tư nghìn chín trăm
Chín triệu bảy trăm mười lăm: 9 000 715
b) Số chẵn: 8 236 740; 784 900; Số lẻ: 9 000 715
c) Số lớn nhất: 9 000 715; Số bé nhất: 784 900
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 95
1. Nội dung câu hỏi
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
Mẫu: 6 913 462 = 6 000 000 + 900 000 + 10 000 + 3 000 + 400 + 60 + 2.
a) 13 876 = ..................................................................
b) 204 038 = ................................................................
c) 50 877 = ..................................................................
d) 8 672 980 = .............................................................
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của thực hiện phép tính.
3. Lời giải chi tiết
a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6
b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8
c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7
d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 96
1. Nội dung câu hỏi
a) >, <, =
b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé.
............................................................................................
............................................................................................
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của so sánh các số tự nhiên.
3. Lời giải chi tiết
a)
b) Các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé:
28 174, 21 871, 21 487, 2 187.
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 96
1. Nội dung câu hỏi
Đặt tính rồi tính:
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của thực hiện phép tính.
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 96
1. Nội dung câu hỏi
Tính bằng cách thuận tiện:
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của thực hiện phép tính.
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 97
1. Nội dung câu hỏi
Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:
a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thế?
b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?
Bài giải
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của giải bài toán có lời văn.
3. Lời giải chi tiết
a)
Số chuyến xe cần để chở hết các thùng hàng là:
224 : 56 = 4 (chuyến)
Đáp số: 4 chuyến
b)
Số giờ để ô tô đi từ kho ra sân bay là:
180 : 60 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ.
Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 97
1. Nội dung câu hỏi
Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng
a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?
b) Giá bán 1 l xăng là 28 500 đồng. Hỏi để đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?
Bài giải
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của giải bài toán có lời văn.
3. Lời giải chi tiết
a)
Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km là:
320 : 100 × 10 = 32 (l)
Đáp số: 32 lít
b)
Số tiền xăng phải trả là:
32 × 28 500 = 912 000 (đồng)
Đáp số: 912 000 đồng.
Câu hỏi 8 - Mục Bài tập trang 98
1. Nội dung câu hỏi
Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:
a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hoà thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?
Trả lời: ..........................................................................
.......................................................................................
b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi không? Tại sao?
Trả lời: ..........................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.
Trả lời: ..........................................................................
.......................................................................................
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của giải bài toán có lời văn.
3. Lời giải chi tiết
Đọc giá bán của các mặt hàng:
Điều hoà: sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng.
Lò vi sóng: một triệu một trăm chín mươi nghìn đồng.
Ti vi: mười sáu triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng.
a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:
6 250 000 + 1 190 000 = 7 440 000 (đồng)
b) Cô Hoa không đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi.
Vì:
Số tiền mua cả ba loại trên là:
6 250 000 + 1 190 000 + 16 890 000 = 24 330 000 (đồng)
c) Làm tròn: 16 900 000 đồng
Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 - 1077)
Bài tập cuối tuần 23
Bài 10: Lịch sự với người khác
Bài 23. Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4