Đề bài
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số :
57 ; 42 ; 60 ; 75 ; 120.
Lời giải chi tiết
\(57 = 3.19\). Ta có \(Ư(57) = \{1; 3; 19; 57\}\)
\(42 = 2.3.7\). Ta có
\(Ư(42) = \{1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42\}\)
\(60 = {2^2}.3.5\). Ta có \(Ư(60) = \left\{{1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 12; 15; 20; 30; 60}\right\}\)
\(75 = {3.5^2}\). Ta có \(Ư(75) = \left\{{1; 3; 5; 15; 25; 75}\right\}\)
\(120 = {2^3}.3.5\). Ta có \(Ư(120) = \left\{{1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 15; 20; 24; 30; 40; 60; 120}\right\}\)
Chủ đề 4. RÈN LUYỆN BẢN THÂN
GIẢI TOÁN 6 SỐ VÀ ĐẠI SỐ TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Unit 2: School
Unit 3: Every day
Unit 7: The time machine
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6