Bài 1. Khái niệm về khối đa diện
Bài 2. Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện
Bài 3. Phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện. Các khối đa diện đều
Bài 4. Thể tích của khối đa diện
Ôn tập chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Câu hỏi trắc nghiệm chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Đề bài
Tìm diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC biết rằng SA = a, SB = b, SC = c và ba cạnh SA, SB, SC đôi một vuông góc. Chứng minh rằng các điểm S, trọng tâm tam giác ABC và tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC thẳng hàng.
Lời giải chi tiết
Gọi J là trung điểm của AB và \(l \) là đường thẳng qua J vuông góc với mp(SAB) thì \(l\) là trục của tam giác SAB (mọi điểm trên \(l \) đều cách đều S, A, B).
Gọi I là giao điểm của \(l\) với mặt phẳng trung trực đoạn CS thì I cách đều bốn điểm S, A, B, C.
Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp SABC có tâm I và bán kính R = IA. Ta có:
\({R^2} = I{A^2} = A{J^2} + I{J^2} \) \(= {\left( {{{AB} \over 2}} \right)^2} + {\left( {{{SC} \over 2}} \right)^2} \) \( = \frac{1}{4}\left( {A{B^2} + S{C^2}} \right) \) \(= \frac{1}{4}\left( {S{A^2} + S{B^2} + A{C^2}} \right)\) \(= {1 \over 4}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)
\( \Rightarrow R = \frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{2}\)
Diện tích mặt cầu là \(S = 4\pi {R^2} = \pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)
Vì \(SC // IJ\) nên các điểm S, C, I, J đồng phẳng.
Trong (SCIJ), gọi G là giao điểm của SI và CJ.
Ta có: \({{GJ} \over {GC}} = {{IJ} \over {SC}} = {1 \over 2}\) nên G là trọng tâm tam giác ABC.
Vậy S, G và tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC thẳng hàng.
CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Unit 10. Lifelong Learning
CHƯƠNG VIII. SƠ LƯỢC VỀ THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12
CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ