Đề bài
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số \(y = {x^2}\) và đường thẳng (d): \(y = 2x+3\) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) ta viết phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) sau đó đi tìm x, từ đó suy ra y.
Lời giải chi tiết
a) Bảng giá trị:
\(x\) | \( - 2\) | \( - 1\) | 0 | 1 | 2 |
\(y = {x^2}\) | 4 | 1 | 0 | 1 | 4 |
\(y = 2x + 3\) | 1 | 3 |
Vậy đồ thị hàm số \(y = {x^2}\)là 1 Parabol đi qua các điểm có tọa độ là \(\left( { - 2;4} \right);\left( { - 1;1} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1;1} \right);\left( {2;4} \right)\)
Đồ thị hàm số \(y = 2x + 3\) là 1 đường thẳng đi qua các điểm có tọa độ là \(\left( { - 1;1} \right);\left( {0;3} \right)\)
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d).
Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình:
\(\begin{array}{l}{x^2} = 2x + 3\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 3x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 1} \right) - 3\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\end{array}\)
Với \(x = - 1 \Rightarrow y = {\left( { - 1} \right)^2} = 1 \Rightarrow A\left( { - 1;1} \right)\)
Với \(x = 3 \Rightarrow y = {3^2} = 9 \Rightarrow B\left( {3;9} \right)\)
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là: A(-1;1); B(3;9).
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Sinh 9
Unit 11: Changing roles in society
Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9
A- LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY