1. Nội dung câu hỏi
Hỗn hợp (X) gồm Mg và Fe2O3 có khối lượng 20 gam tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thoát ra a L khí H2 (đkc) và tạo thành dung dịch (Y). Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch (Y) và lọc kết tủa, tách ra nung đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp (X) là
A. 40%. B. 60%. C. 25%. D. 75%.
2. Phương pháp giải
Tính số mol oxygen tạo oxide với magnesium, từ đó tính số mol của Mg rồi tính phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp (X).
3. Lời giải chi tiết
Sơ đồ phản ứng:
Ta thấy khối lượng ban đầu (Mg và Fe2O3) và khối lượng chất rắn không đổi (MgO, Fe2O3) chênh lệch nhau ở khối lượng của nguyên tố oxygen.
\[\begin{array}{l} \Rightarrow {\rm{ }}{{\rm{m}}_{{\rm{O/MgO}}}} = {\rm{ }}28 - {\rm{ }}20{\rm{ }} = {\rm{ }}8{\rm{ }}\left( {\rm{g}} \right)\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{\rm{O}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{8}}}{{{\rm{16}}}}{\rm{ = 0,5 (mol)}}\end{array}\]
Bảo toàn nguyên tố O, ta có: nMg = nO = 0,5 (mol)
\[\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{Mg}}}} = 0,5 \times 24 = 12{\rm{ }}({\rm{g}})\\ \Rightarrow \% {{\rm{m}}_{{\rm{Mg}}}} = \frac{{12}}{{20}} \times 100\% = 60\% \end{array}\]
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Chương 4. Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Câu hỏi tự luyện Sinh 11
ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 11
SOẠN VĂN 11 TẬP 1
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11