Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài tập cuối chương 1
Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 9. Ước và bội
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
a) \(\frac{7}{9} + \frac{5}{{12}}\);
b) \(\frac{3}{4} + \frac{5}{6} - \frac{7}{{18}};\)
c) \(\frac{5}{{14}} + \frac{7}{8} - \frac{1}{2};\)
d) \(\frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{6}.\)\(\)
Câu a
a) \(\frac{7}{9} + \frac{5}{{12}}\);
Phương pháp giải:
Bước 1. Quy đồng mẫu số
Bước 2. Thực hiện phép tính
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: BCNN(9,12) =36
Tìm thừa số phụ: 36 : 9 = 4; 36 :12 = 3. Do đó: \(\frac{7}{9} = \frac{{7.4}}{{9.4}} = \frac{{28}}{{36}};\frac{5}{{12}} = \frac{{5.3}}{{12.3}} = \frac{{15}}{{36}}\)
\( \Rightarrow \frac{7}{9} + \frac{5}{{12}} = \frac{{28}}{{36}} + \frac{{15}}{{36}} = \frac{{28 + 15}}{{36}} = \frac{{43}}{{36}}.\)
Câu b
b) \(\frac{3}{4} + \frac{5}{6} - \frac{7}{{18}};\)
Phương pháp giải:
Bước 1. Quy đồng mẫu số
Bước 2. Thực hiện phép tính
Lời giải chi tiết:
b) Ta có: BCNN(4,6,18)= 36
Tìm thừa số phụ: 36 :4 = 9 ; 36: 6 = 6 ; 36 : 18 = 2. Do đó: \(\frac{3}{4} = \frac{{3.9}}{{4.9}} = \frac{{27}}{{36}};\frac{5}{6} = \frac{{5.6}}{{6.6}} = \frac{{30}}{{36}};\frac{7}{{18}} = \frac{{7.2}}{{18.2}} = \frac{{14}}{{36}};\)
\( \Rightarrow \frac{3}{4} + \frac{5}{6} - \frac{7}{{18}} = \frac{{27}}{{36}} + \frac{{30}}{{36}} - \frac{{14}}{{36}} = \frac{{27 + 30 - 14}}{{36}} = \frac{{43}}{{36}}.\)
Câu c
c) \(\frac{5}{{14}} + \frac{7}{8} - \frac{1}{2};\)
Phương pháp giải:
Bước 1. Quy đồng mẫu số
Bước 2. Thực hiện phép tính
Lời giải chi tiết:
c) Ta có: BCNN(14,8,2) = 56
Tìm thừa số phụ: 56 :14= 4 ; 56 : 8 =7; 56 : 2 = 28. Do đó: \(\frac{5}{{14}} = \frac{{5.4}}{{14.4}} = \frac{{20}}{{56}};\frac{7}{8} = \frac{{7.7}}{{8.7}} = \frac{{49}}{{56}};\frac{1}{2} = \frac{{1.28}}{{2.28}} = \frac{{28}}{{56}}\)
\( \Rightarrow \frac{5}{{14}} + \frac{7}{8} - \frac{1}{2} = \frac{{20}}{{56}} + \frac{{49}}{{56}} - \frac{{28}}{{56}} = \frac{{41}}{{56}}.\)
Câu d
d) \(\frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{6}.\)\(\)
Phương pháp giải:
Bước 1. Quy đồng mẫu số
Bước 2. Thực hiện phép tính
Lời giải chi tiết:
d) Ta có: BCNN(2,4,3,6) = 12
Tìm thừa số phụ: 12 : 2 = 6 ; 12 : 4=3 ; 12 : 3 = 4; 12 :6 =2. Do đó: \(\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}};\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}};\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}};\frac{5}{6} = \frac{{10}}{{12}}.\)
\( \Rightarrow \frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{6} = \frac{6}{{12}} - \frac{3}{{12}} + \frac{8}{{12}} + \frac{{10}}{{12}} = \frac{{21}}{{12}} = \frac{7}{4}.\)
Chủ đề 9. Trục đối xứng. Tâm đối xứng
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ - SBT
Chủ đề 4. Rèn luyện bản thân
Chủ đề 7. Cuộc sống thường ngày
Unit 2: Every days
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6