Đề bài
a) Khối lượng các gốc glyxyl (từ glyxin) chiếm \(50\%\) khối lượng của một loại tơ tằm (fibroin)
Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên \(1\) kg tơ đó.
b) Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa \(0,16\%\) lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.
Lời giải chi tiết
a) Khối lượng gốc glyxin trong \(1\) kg tơ là: \(0,5\) kg = \( 500\) (g)
Số gốc glyxin là: \({{500} \over {57}}\)
Khối lượng glyxin để tạo ra 1 kg tơ: \({{500} \over {57}}.75 = 657,89(g).\)
b) Phân tử khối gần đúng của protein \({M_X} = {{32.100} \over {0,16}} = 20000.\)
Bài 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
Chương 4. Ứng dụng di truyền học
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Chương 3. Di truyền học quần thể
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM