1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
2. Hệ thức giữa ba cạnh của tam giác vuông
3. Hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền
4. Hệ thức diện tích
5. Hệ thức giữa đường cao và hai cạnh góc vuông
Bài tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Luyện tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
2. Liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của một góc
3. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
4. Tỉ số lượng giác của hai góc đặc biệt
5. Tìm tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
Bài tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Luyện tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, điểm M thuộc cạnh BC và AM = m. Tính tổng \(M{B^2} + M{C^2}\) theo m.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Từ M kẻ ME vuông góc với AB, MF vuông góc với AC, áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông để tính \(M{B^2} + M{C^2}\) theo m.
Lời giải chi tiết
Từ M kẻ ME vuông góc với AB, MF vuông góc với AC.
Dễ thấy\( \Rightarrow \)\(\Delta EBM\) vuông cân tại E, \(\Delta FMC\) vuông cân tại F và AEMF là hình chữ nhật.
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác EBM, FMC, AEF, ta có:
\(\begin{array}{l}M{B^2} = M{E^2} + B{E^2} = 2M{E^2}\\M{C^2} = M{F^2} + F{C^2} = 2M{F^2}\\ \Rightarrow M{B^2} + M{C^2} = 2\left( {M{E^2} + M{F^2}} \right)\,(1)\end{array}\)
Mà \(A{M^2} = E{F^2} = M{E^2} + M{F^2}\)(AEMF là hình chữ nhật) (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow M{B^2} + M{C^2} = 2A{M^2} = 2{m^2}\)
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2
Đề thi vào 10 môn Anh Hải Phòng
Đề cương ôn tập lý thuyết & bài tập học kỳ 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 9
Unit 5: Wonders of Viet Nam