Bài 13. Phát kiến ra châu Mỹ, vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ
Bài 14. Thiên nhiên và dân cư, xã hội Bắc Mỹ
Bài 15. Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững, một số trung tâm kinh tế của Bắc Mỹ
Bài 16. Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
Bài 17. Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ Latinh
Bài 18. Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
1. Cho biết số dân của châu Á năm 2020. Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á giai đoạn 2005 - 2020. 2. Trình bày sự phân bố dân cư châu Á. 3. Xác định 10 đô thị đông dân nhất ở châu Á (không tính Liên bang Nga). Cho biết các đô thị lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào? Vì sao? 4. Trình bày đặc điểm tôn giáo ở châu Á...
Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - CTST
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1a trang 117 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa vào thông tin trong bài và bảng 6.1, em hãy:
- Cho biết số dân của châu Á năm 2020.
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á giai đoạn 2005 - 2020.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục a (Quy mô và cơ cấu dân số) và dựa vào bảng 6.1 để lấy dẫn chứng số liệu.
Giải chi tiết:
- Dân số của châu Á năm 2020 là 4,64 tỉ người (không tính số dân của Liên bang Nga).
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á giai đoạn 2005 - 2020:
+ Cơ cấu dân số trẻ với nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm 23,5% số dân (2020), nhưng đang có xu hướng giảm (năm 2005 chiếm 27,6% số dân, năm 2020 chiếm 23,5% số dân, giảm 4,1%).
+ Tỉ trọng dân số từ 15 - 64 tuổi có sự biến động nhưng không đáng kể.
+ Tỉ trọng dân số từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng (Năm 2005 chỉ chiếm 6,3% dân số, đến năm 2020 là 8,9%, tăng 2,6%).
Dựa vào hình 6.1 và thông tin trong bài, em hãy trình bày sự phân bố dân cư châu Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục b (Phân bố dân cư) và quan sát hình 6.1.
Giải chi tiết:
Dân cư châu Á phân bố không đồng đều giữa các quốc gia và khu vực do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau:
- Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
- Các khu vực thưa dân: Bắc Á, một phần của Tây Á (A-rập-xê-út) và Trung Á.
Trả lời câu hỏi mục 1c trang 118 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa vào hình 6.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định 10 đô thị đông dân nhất ở châu Á (không tính Liên bang Nga).
- Cho biết các đô thị lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào? Vì sao?
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục c (Các đô thị lớn) và quan sát hình 6.1.
Giải chi tiết:
- 10 đô thị đông dân nhất ở Châu Á( không tính LB Nga):
1. Tô-ky-ô (Nhật Bản), 2. Niu Đê-li (Ấn Độ), 3. Thượng Hải (Trung Quốc), 4. Đắc-ca (Băng-la-đét), 5. Bắc Kinh (Trung Quốc), 6. Mum-bai (Ấn Độ), 7. Ô-xa-ca (Nhật Bản), 8. Ca-ra-si (Pa-ki-xtan), 9. Trùng Khánh (Trung Quốc), 10. I-xtan-bun (Thổ Nhĩ Kỳ).
- Các đô thị lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực ven biển do có điều kiện thuận lợi cho đời sống và sản xuất, trao đổi, buôn bán với các nước.
? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2 trang 119 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm tôn giáo ở châu Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 2 (Tôn giáo ở châu Á).
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm tôn giáo ở châu Á:
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn, đóng vai trò quan trọng trong lịch sử văn hóa nhân loại: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.
- Tôn giáo ảnh hưởng sâu sắc đến văn hóa, kiến trúc, du lịch và lễ hội của các quốc gia châu Á.
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 119 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Dựa vào bảng 6.2, em hãy nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á trong giai đoạn 2005 - 2020.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng 6.2 và kiến thức đã học.
Lời giải chi tiết:
Số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á có xu hướng tăng trong giai đoạn 2005 - 2020:
- Năm 2005, dân số châu Á là 3,98 tỉ người, năm 2020 là 4,64 tỉ người (tăng thêm 660 triệu người trong vòng 15 năm, trung bình mỗi năm tăng thêm 44 triệu người).
- Tỉ lệ dân thành thị năm 2020 là 50,9%, tăng 9,9% so với năm 2005.
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 119 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Em hãy thu thập thông tin về dân cư của tỉnh (thành phố) nơi em sinh sống dựa trên một số thông tin gợi ý sau: số dân, mật độ dân số, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, cơ cấu dân số theo tuổi,...
Phương pháp giải:
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Em có thể truy cập trang web của Tổng cục Thống kê:
https://www.gso.gov.vn/dan-so/
Lời giải chi tiết:
Ví dụ em sống ở thủ đô Hà Nội (số liệu năm 2020):
- Số dân: 8,24 triệu người.
- Mật độ dân số: 2 455 người/km².
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 1,89%.
Bài 2
Chương 4: Tam giác bằng nhau
Bài 5: Văn bản thông tin
Chủ đề 10. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Chương 5: Thu thập và biểu diễn dữ liệu
SBT Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7