Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích:
LG a.
\(\left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 2} \right) = \left( {5x - 8} \right)\left( {2x + 1} \right)\)
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
Giải chi tiết:
\(\left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 2} \right) = \left( {5x - 8} \right)\left( {2x + 1} \right)\)
\(\Leftrightarrow\)\( \left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 2} \right) - \left( {5x - 8} \right)\left( {2x + 1} \right)\) \( = 0\)
\(\Leftrightarrow \left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 2 - 5x + 8} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {2x + 1} \right)\left( {6- 2x} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{2x + 1 = 0} \cr {6 - 2x = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = \dfrac{ - 1} {2}} \cr {x = 3} \cr} } \right.} \right.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = \dfrac{{ - 1}}{2};\; x = {3}\) .
LG b.
\(4{x^2} - 1 = \left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 5} \right)\)
Phương pháp giải:
Biến đổi \(4{x^2} - 1 = {\left( {2x} \right)^2} - {1^2}\)\(\, = \left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)\) sau đó đặt nhân tử chung đưa phương trình về dạng phương trình tích.
Giải chi tiết:
\(4{x^2} - 1 = \left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 5} \right)\)
\(\Leftrightarrow \left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right) \) \(= \left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 5} \right)\)
\(\Leftrightarrow \left( {2x + 1} \right)\left( {2x - 1 - 3x + 5} \right)=0\)
\(\Leftrightarrow \left( {2x + 1} \right)\left( {4 - x} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{2x + 1 = 0} \cr {4 - x = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = \dfrac{{ - 1}}{2}} \cr {x = 4} \cr} } \right.} \right.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = \dfrac{{ - 1}}{2};x = 4\)
LG c.
\({\left( {x + 1} \right)^2} = 4\left( {{x^2} - 2x + 1} \right);\)
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp hằng đẳng thức để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
Giải chi tiết:
Cách 1:
\({\left( {x + 1} \right)^2} = 4\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\)
\(\Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2}\) \( = \left[ {2(x - 1} \right){]^2}\)
\( \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} - {\left( {2x - 2} \right)^2} = 0\)
\(\Leftrightarrow \left( {x + 1 - 2x + 2} \right)\left( {x + 1 + 2x - 2} \right) \) \(= 0\)
\(\Leftrightarrow \left( {3 - x} \right)\left( {3x - 1} \right) = 0\)
\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{3 - x = 0} \cr {3x - 1 = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 3} \cr {x = \dfrac{1}{3}} \cr} } \right.} \right.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \( x = 3;\; {x = \dfrac{1}{3}}\)
Cách 2:
Ta có:
\((x + 1)^2 = 4(x^2 – 2x + 1)\)
\(⇔ (x + 1)^2 - 4(x^2 – 2x + 1) = 0\)
\(⇔ x^2 + 2x +1- 4x^2 + 8x – 4 = 0\)
\(⇔ - 3x^2 + 10x – 3 = 0\)
\(⇔ (- 3x^2 + 9x) + (x – 3) = 0\)
\(⇔ -3x (x – 3)+ ( x- 3) = 0\)
\(⇔ ( x- 3). ( - 3x + 1) = 0\)
\(⇔ x - 3 = 0\) hoặc \(-3x + 1= 0\)
+) \(x - 3 = 0\) \( ⇔ x = 3\)
+) \(- 3x + 1 = 0\) \( ⇔ - 3x = - 1 ⇔ x = \dfrac{1}{3}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: \(S = \left\{ {3;\dfrac{1}{3}} \right\}\)
LG d.
\(2{x^3} + 5{x^2} - 3x = 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung và phương pháp tách để đưa phương trình về dạng phương trình tích.
*) Giải phương trình tích: \(A(x).B(x)=0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
A\left( x \right) = 0 \hfill \\
B\left( x \right) = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Giải chi tiết:
\(2{x^3} + 5{x^2} - 3x = 0\)
\(\Leftrightarrow x\left( {2{x^2} + 5x - 3} \right) = 0\)
\(\Leftrightarrow x(2{x^2} + 6x - x - 3) = 0\)
\(\Leftrightarrow x\left[ {2x\left( {x + 3} \right) - \left( {x + 3} \right)} \right] = 0\)
\(\Leftrightarrow x\left( {x + 3} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\)
\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 0} \cr {x + 3 = 0} \cr {2x - 1 = 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 0} \cr {x = - 3} \cr {x =\dfrac{1}{2}} \cr} } \right.\)
Vậy phương trình có ba nghiệm \(x = 0;\; x = -3;\; x =\dfrac{1}{2}\).
Bài 15
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều tập 2
Unit 5. Teenagers' life
Chủ đề 6. Về miền quan họ
Unit 5: Our customs and traditions
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8