Đề bài
- Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừ số kia cho cùng một số thích hợp :
a) 24 . 50 ; b) 32 . 25 .
- Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp :
a) 2100 : 50 ; b) 1400 : 25.
- Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết)
a) 132 : 12 ; b) 96 : 8.
Lời giải chi tiết
a) \(24.50 = (24 : 2).(50.2) = 12.100 = 1200\)
b) \(32.25 = (32 : 4).(25.4) = 8.100 = 800\)
a) \(2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42\)
b) \(1400 : 25 = (1400.4) : (25.4) = 5600 : 100 = 56\)
a) \(132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 2 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11\)
b) \(96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12\)
CHƯƠNG X. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
Skills practice B
Bài 7: Gia đình thương yêu
Unit 5: The music of life
Đề thi giữa kì 1
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6