Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng Căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Đại số 9
Bài 1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Bài 2. Hàm số bậc nhất
Bài 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Bài 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Bài 5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).
Ôn tập chương II – Hàm số bậc nhất
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Đại số 9
Đề bài
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
\(0,71\); \(0,03;\) \( 0,216;\)
\(0,811\); \( 0,0012;\) \(0,000315.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dùng bảng căn bậc hai và máy tính bỏ túi.
Lời giải chi tiết
Khi dùng bảng số:
Trước hết ta cần chia số trong căn cho 100, 10000 ...
- Ta có: \(\sqrt{0,71} =\sqrt{71} :\sqrt{100} =\sqrt{71}: 10\)
Tra bảng: \(\sqrt{71} ≈ 8,426\) nên \(\sqrt{0,71}≈ 8,426 : 10 = 0,8426\)
- Tra bảng: \(\sqrt{0,03} =\sqrt{3} :\sqrt{100} \)\(≈ 1,732 : 10 =0,1732\)
- Tra bảng: \(\sqrt{0,216} =\sqrt{21,6} :\sqrt{100}\)\( ≈ 4,648 : 10 = 0,4648\)
- Tra bảng: \(\sqrt{0,811} =\sqrt{81,1} :\sqrt{100}\)\( ≈ 9,006 : 10 = 0,9006\)
- Tra bảng: \(\sqrt{0,0012} =\sqrt{12} :\sqrt{10000}\) \(≈ 3,464 : 100 = 0,03464\)
- Tra bảng: \(\sqrt{0,000315} =\sqrt{3,15} :\sqrt{10000}\) \(≈ 1,775 : 100 = 0,01775\)
Suy ra,
\(\sqrt{0,71}\approx 0,8426\)
\(\sqrt{0,03}\approx 0,1732\)
\(\sqrt{0,216}\approx 0,4648\)
\(\sqrt{0,811}\approx 0,9006\)
\(\sqrt{0,0012}\approx 0,03464\)
\(\sqrt{0,000315}\approx 0,01775\)
Kết quả khi dùng máy tính bỏ túi:
\(\sqrt{0,71}\approx 0,842619\)
\(\sqrt{0,03}\approx 0,173205\)
\(\sqrt{0,216}\approx 0,46475\)
\(\sqrt{0,811}\approx 0,90055\)
\(\sqrt{0,0012}\approx 0,03464\)
\(\sqrt{0,000315}\approx 0,017748\)
Khi dùng máy tính bỏ túi ta được kết quả chính xác hơn và hầu như nhỏ hơn khi dùng bảng số.
Tải 20 đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 9 mới
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 6 - Sinh 9
QUYỂN 2. NẤU ĂN
Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo)
Đề thi vào 10 môn Văn Trà Vinh