Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng Căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Đại số 9
Bài 1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Bài 2. Hàm số bậc nhất
Bài 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Bài 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Bài 5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).
Ôn tập chương II – Hàm số bậc nhất
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Đại số 9
LG a
LG a
Tìm số x không âm, biết:
a) \(\sqrt{x}=15\);
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức \(a = (\sqrt{a})^2\) với \(a ≥ 0\).
- Sử dụng phương pháp bình phương hai vế:
\(\sqrt{A}=B \Leftrightarrow A=B^2 \), với \(A\), \(B \ge 0 \).
Lời giải chi tiết:
Vì \(x\ge 0\) nên
\(\sqrt x = 15 \Rightarrow \left( {\sqrt x } \right)^2 = {\left( {15} \right)^2}\) \(\Leftrightarrow x = 225\)
Vậy \(x=225.\)
LG b
LG b
b) \(2\sqrt{x}=14\);
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức \(a = (\sqrt{a})^2\) với \(a ≥ 0\).
- Sử dụng phương pháp bình phương hai vế:
\(\sqrt{A}=B \Leftrightarrow A=B^2 \), với \(A\), \(B \ge 0 \)
Lời giải chi tiết:
Vì \(x\ge 0\) nên
\(2\sqrt x = 14 \Leftrightarrow \sqrt x = 7 \)
\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt x } \right)^2 = { 7 ^2} \) \(\Leftrightarrow x = 49\)
Vậy \(x=49\)
LG c
LG c
c) \(\sqrt{x}<\sqrt{2}\);
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức \(a = (\sqrt{a})^2\) với \(a ≥ 0\).
- Sử dụng định lí so sánh các căn bậc hai số học: Với hai số \(a\) và \(b\) không âm ta có: \( a<b\Leftrightarrow \sqrt{a}<\sqrt{b}\)
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt x < \sqrt 2 \Leftrightarrow x<2\)
Kết hợp với \(x\ge 0\) ta có \( 0 \le x < 2\)
Vậy \( 0 \le x < 2\)
LG d
LG d
d) \(\sqrt{2x}<4\).
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức \(a = (\sqrt{a})^2\) với \(a ≥ 0\).
- Sử dụng định lí so sánh các căn bậc hai số học: Với hai số \(a\) và \(b\) không âm ta có: \( a<b\Leftrightarrow \sqrt{a}<\sqrt{b}\)
Lời giải chi tiết:
Với \(x\ge 0\) ta có \(\sqrt {2x} < 4\) \(\Leftrightarrow \sqrt {2x} < \sqrt {16}\)
\(\Leftrightarrow 2x < 16\) \(\Leftrightarrow x<8\)
Kết hợp điều kiện \(x\ge 0\) ta có: \( 0 \le x < 8\)
Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9
QUYỂN 1. CẮT MAY