Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức
Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Ôn tập chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Đại số 8
Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Chương 1 - Đại số 8
Bài 1. Phân thức đại số
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 3. Rút gọn phân thức
Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Ôn tập chương II. Phân thức đại số
Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đại số 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 2 – Đại số 8
Đề bài
Đoán tuổi
Bạn hãy lấy tuổi của mình:
- Cộng thêm \(5\);
- Được bao nhiêu đem nhân với \(2\);
- Lấy kết quả trên cộng với \(10\);
- Nhân kết quả vừa tìm được với \(5\);
- Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi \(100\).
Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Gọi gọi số tuổi là \(x\), sau đó lập một biểu thức theo cách diễn đạt của bài toán.
- Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức để nhân phá ngoặc và rút gọn biểu thức đó.
Lời giải chi tiết
Giả sử tuổi bạn là \(x\). Đem tuổi của mình:
+ Cộng thêm \(5\) ta được \(x + 5\)
+ Được bao nhiêu đem nhân với \( 2\) ta được \((x + 5).2\)
+ Lấy kết quả trên cộng với \(10\) ta được \((x + 5).2 + 10\)
+ Nhân kết quả vừa tìm được với \(5\) ta được \([(x + 5).2 + 10].5\)
+ Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi \(100\) ta được \([(x + 5).2 + 10].5 – 100\)
Rút gọn biểu thức trên:
\([(x + 5).2 + 10] . 5 - 100\)
\(= (2x + 10 + 10) . 5 - 100\)
\(= (2x + 20) . 5 - 100\)
\(= 10x + 100 - 100\)
\(= 10x\)
Thực chất kết quả cuối cùng được đọc lên chính là \(10\) lần số tuổi của bạn
Vì vậy, khi đọc kết quả cuối cùng, thì tôi chỉ việc bỏ đi một chữ số \(0\) ở tận cùng (hoặc chia cho 10) là ra số tuổi của bạn. Chẳng hạn bạn đọc là \(130\) thì tuổi của bạn là \(13.\)
Bài 1: Mở đầu môn hóa học
Chủ đề 7. Giai điệu bốn phương
Unit 7: Environmental protection
Chủ đề 9. Định hướng nghề nghiệp
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Văn 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8