Đề bài
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankin. Lấy 2,24 lít (đktc) A cho sục vào qua dung dịch AgNO3 trong amoniac (lấy dư) thì thể tích khí giảm đi 20% và thu được 2,94g kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch AgNO3 được đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 16g kết tủa.
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Chỉ có ankin tác dụng với AgNO3 trong amoniac
+) nankin = n kết tủa \( \to\) Gốc R
+) Gọi ankan có CTTQ: \({C_n}{H_{2n + 2}}\)
+) Viết PTHH: \(\eqalign{
& {C_n}{H_{2n + 2}} + ({{3n + 1} \over 2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O \cr
& C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O \cr} \)
+) Tính theo PTHH \( \to\) n \( \to\) CTPT ankan.
\( \to\) phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A
Lời giải chi tiết
\({n_{ankin}} = \dfrac{{2,24 \times 20}}{{22,4 \times 100}} = 0,02\,\,(mol)\)
Chỉ có ankin tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa
Ta có: nankin = n kết tủa = 0,02 mol → M kết tủa= 2,94: 0,02 = 147 (g/mol)
\(R - C \equiv C - Ag = 147 \to R = 15\)
→ ankin là \(C{H_3} - C \equiv CH(propin)\)
\(\eqalign{
& {C_n}{H_{2n + 2}} + ({{3n + 1} \over 2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O \cr
& C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O \cr} \)
Số mol CO2 = số mol Ca(OH)2 = 0,16 mol
\( \to n = \dfrac{{0,16}}{{0,08}} = 2\)
Vậy ankan là C2H6
Khối lượng hỗn hợp A là: 0,02.40+ 0,08.30 = 3,2 g
%m C3H4= 25%
%m C2H6 = 75%
Chương 3. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Thu vịnh - Nguyễn Khuyến
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 11
Chuyên đề 2: Làm quen với một vài khái niệm của lí thuyết đồ thị
Chương 4: Hydrocarbon
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11