Đề bài
Cho dòng khí H2 dư qua 24 g hỗn hợp hại oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng. Biết rằng \({m_{F{e_2}{O_3}}}:{m_{CuO}} = 3:1\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính số mol Fe2O3 và CuO
+) PTHH: \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O\)
\(CuO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)
+) Dựa theo PTHH, tính số mol Fe và Cu theo số mol Fe2O3 và CuO=> Khối lượng Fe và Cu.
Lời giải chi tiết
\({m_{F{e_2}{O_3}}}:{m_{CuO}} = 3:1\)
\( \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{24 \times 3}}{{3 + 1}}= 18(g)\)
\( \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1125mol\)
\({m_{CuO}} = 24 - 18 = 6(g) \to {n_{CuO}} = 0,075 (mol) \)
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O\)
1 mol 2 mol
0,1125mol 0,225mol
\({m_{Fe}} = 0,225 \times 56 = 12,6(g)\)
\(CuO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)
1 mol 1 mol
0,075mol 0,075mol
\({m_{Cu}} = 0,075 \times 64 = 4,8(g)\)
MỞ ĐẦU
Unit 4. Culture & Ethnic groups
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
Bài 10. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân