Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I – Hệ thức lượng giác trong tam giác vuông
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hình học 9
Bài 1. Sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II – Đường tròn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hình học 9
Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây:
LG a
LG a
Trong hình 44, hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng?
(A) \( \displaystyle \sin \alpha = {b \over c}\) (B) \( \displaystyle {\mathop{\rm cotg}\nolimits} \alpha = {b \over c}\)
(C) \( \displaystyle tg \alpha = {a \over c}\) (D) \( \displaystyle {\mathop{\rm cotg}\nolimits} \alpha = {a \over c}\)
Phương pháp giải:
+) Dựa vào các tỉ số lượng giác của góc nhọn để làm bài.
\(\sin \alpha = \dfrac{cạnh \, \, đối}{cạnh \, \, huyền}\) và \(\cos \alpha = \dfrac{cạnh \, \, kề}{cạnh \, \, huyền}.\)
\(\tan \alpha = \dfrac{cạnh \, \, đối}{cạnh \, \, kề}\) và \(\cot \alpha = \dfrac{cạnh \, \, kề}{cạnh \, \, đối}.\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức lượng giác ta có:
\(\sin \alpha = \dfrac{a}{b};\;\;\cos\alpha = \dfrac{c}{b};\;\tan\alpha = \dfrac{a}{c};\;\;\cot\alpha = \dfrac{c}{a}.\)
Vậy C đúng.
Chọn C.
LG b
LG b
Trong hình 45, hệ thức nào trong các hệ thức sau không đúng?
(A) \( \displaystyle \sin^2 α + cos^2 α = 1\);
(B) \( \displaystyle \sin α = cos β\);
(C) \( \displaystyle \cos β = sin(90°- α)\);
(D) \( \displaystyle tg \alpha = {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }}\)
Phương pháp giải:
+) Dựa vào các tỉ số lượng giác của góc nhọn để làm bài.
\(\sin \alpha = \dfrac{cạnh \, \, đối}{cạnh \, \, huyền}\) và \(\cos \alpha = \dfrac{cạnh \, \, kề}{cạnh \, \, huyền}.\)
\(\tan \alpha = \dfrac{cạnh \, \, đối}{cạnh \, \, kề}\) và \(\cot \alpha = \dfrac{cạnh \, \, kề}{cạnh \, \, đối}.\)
Lời giải chi tiết:
Chọn C sai vì: \(\cosβ = \sin(90°-β)\) nên \(cos β = sin(90°- α)\) là sai, điều này chỉ đúng khi \( β = α=45^o.\)
CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Unit 2: Clothing - Quần áo
Đề thi vào 10 môn Anh TP Hồ Chí Minh
Bài 16. Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
Đề thi vào 10 môn Văn Bình Dương