Đề bài
Khử a gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được 0,84 g Fe và 0,88 g CO2.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng ở dạng tổng quát.
b) Xác định công thức hoá học của oxit sắt đã dùng.
c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để phản ứng hết a gam oxit sắt nói trên.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính số mol Fe và số mol CO2 sau phản ứng, từ đó lập tỷ lệ số mol Fe và số mol O trong oxit, suy ra công thức của oxit sắt
c. Viết phương trình phản ứng
tính giá trị của a bằng tổng khối lượng Fe và khối lượng O trong oxit
Suy ra số mol oxit, suy ra số mol HCl và tìm được V
Lời giải chi tiết
a) FexOy + yCO → xFe + yCO2 (1)
b) số mol các chất thu được sau phản ứng:
n Fe = 0,015 mol , n CO2 = 0,02 mol
Ta có: \({x \over y} = {{0,015} \over {0,02}} = {3 \over 4}\)
Công thức hóa học của oxit sắt là Fe3O4
c) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (2)
Theo đề bài trong a g oxit sắt có 0,84g sắt và 0,02 mol nguyên tử oxi
→ a = 0,84 + (16.0,02) = 1,16 → n Fe3O4 = 0,005 mol
Theo (2) n HCl = 8n Fe3O4 = 0,04 mol
\({V_{HCl}} = {{1000.0,04} \over 2} = 20ml\)
Đề kiểm tra giữa học kì I - Lớp 12
Đề kiểm tra 45 phút kì I - Lớp 12
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Chương 3. AMIN. AMINO AXIT. PROTEIN
CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT