Bài 3 trang 39 SGK Hình học lớp 12

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c

Cho hình nón tròn xoay có đường cao \(h = 20 cm\), bán kính đáy \(r = 25 cm\).

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c

LG a

a) Tính diện tích xung quanh của hình nón đã cho.

Phương pháp giải:

Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi rl\) trong đó \(r\) là bán kính đáy và \(l\) là độ dài đường sinh của hình nón.

Lời giải chi tiết:

Giả sử \(SB= l\) là độ dài đường sinh, \(SO = h\) là chiều cao hình nón.

Trong tam giác vuông \(SOB\) ta có:

\(\eqalign{
& S{B^2} = S{O^2} + O{B^2} \cr&= {h^2} + {r^2} = {20^2} + {25^2} = 1025 \cr 
& \Rightarrow SB = \sqrt {1025} \cr}\) 

Diện tích xung quanh hình nón là:

\({S_{xq}} = \pi rl \)\(= \pi .25\sqrt {1025}  \approx 2514,5\left( {c{m^2}} \right)\)

LG b

b) Tính thể tích của khối nón được tạo bởi hình nón đó.

Phương pháp giải:

Thể tích của khối nón: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\)  trong đó \(r\) là bán kính đáy và \(h\) là độ dài đường cao của hình nón.

Lời giải chi tiết:

Thể tích khối nón là:

\(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.25^2}.20\)\( \approx 13083,3\left( {c{m^3}} \right)\)

LG c

c) Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là \(12 cm\). Tính diện tích thiết diện đó.

Phương pháp giải:

Thiết diện đi qua đỉnh của hình nón là tam giác cân. Tính diện tích tam giác cân \(S = \dfrac{1}{2}ah\).

Lời giải chi tiết:

Giả sử thiết diện \(SAB\) đi qua đỉnh \(S\) cắt đường tròn đáy tại \(A\) và \(B\). Gọi \(I\) là trung điểm của dây cung \(AB\). Từ tâm \(O\) của đáy vẽ \(OH\) vuông góc với \(SI\).

Ta có \(\left\{ \matrix{
AB \bot OI \hfill \cr 
AB \bot SO \hfill \cr} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SOI} \right) \)\(\Rightarrow AB \bot OH\)

Từ đó \(\left\{ \matrix{
OH \bot AB \hfill \cr 
OH \bot SI \hfill \cr} \right. \Rightarrow OH \bot \left( {SAB} \right) \)\(\Rightarrow OH = 12cm\)

Trong tam giác vuông \(SOI\) ta có: \(\displaystyle {1 \over {O{H^2}}} = {1 \over {O{I^2}}} + {1 \over {O{S^2}}}\)

\(\eqalign{
& \Rightarrow {1 \over {O{I^2}}} = {1 \over {O{H^2}}} - {1 \over {O{S^2}}} \cr 
& = {1 \over {{{12}^2}}} - {1 \over {{{20}^2}}} = {{256} \over {57600}} = {1 \over {225}} \cr 
& \Rightarrow OI = 15cm \cr} \)

Xét tam giác vuông \(OAI\) ta có \(AI^2 = OA^2 – OI^2 = 25^2 – 15^2 = 20^2\)

Vậy \(AI = 20cm\)\(\Rightarrow AB = 20.2 = 40\,cm\)

Ta có: \(SI.OH = SO.OI \)\(\displaystyle \Rightarrow SI = {{SO.OI} \over {OH}} = {{20.15} \over {12}} = 25cm\)  

Vậy diện tích thiết diện \(SAB\) là: \({S_{SAB}} = \displaystyle {1 \over 2}SI.AB \)\(\displaystyle= {1\over2}25.40 = 500\left( {c{m^2}} \right)\) 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved