Câu 29.3.
Cho m gam bột Al tác dụng hết với dung dịch \(HNO_3\) dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc) có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá trị của m là
A. 24,3. B. 42,3.
C. 25,3. D. 25,7.
Phương pháp giải:
Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp X
Áp dụng bảo toàn electron tìm số mol Al
Từ đó tính khối lượng Al
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& Al + 4HN{O_3} \to Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr
& 8Al + 30HN{O_3} \to 8Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3{N_2}O + 15{H_2}O\,\,\,\left( 2 \right) \cr
& {n_X} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4\left( {mol} \right);\,\,{n_{NO}} = {{0,4} \over 4} = 0,1\left( {mol} \right); \cr
& {n_{{N_2}O}} = 0,3mol \cr
& {n_{Al\left( 1 \right)}} = {n_{NO}} = 0,1\,mol;\,\,{n_{Al\left( 2 \right)}} = {{0,3.8} \over 3} = 0,8\left( {mol} \right) \cr
& {m_{Al}} = 0,9.27 = 24,3\left( g \right) \cr} \)
\( \to\) Chọn A.
Câu 29.4.
Trộn 24 g Fe2O3 với 10,8 g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A.12,5%. B. 60%.
C. 80%. D. 90%.
Phương pháp giải:
So sánh tỷ lệ số mol của Al và Fe2O3, kết luận hiệu suất tính theo chất nào
Viết phương trình phản ứng, tính số mol Al dư theo số mol H2, suy ra số mol Al và Fe2O3 phản ứng
Suy ra hiệu suất phản ứng
Lời giải chi tiết:
\({n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \dfrac{{24}}{{160}} = 0,15\,\,mol;{n_{Al}} = \dfrac{{10,8}}{{27}} = 0,4\,\,mol;{n_{{H_2}}} = \dfrac{{5,376}}{{22,4}} = 0,24\,\,mol\)
PTHH: \(2Al + F{{\text{e}}_2}{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}A{l_2}{O_3} + 2F{\text{e}}\)
Vì \(\dfrac{{{n_{Al}}}}{2} > \dfrac{{{n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}}}}{1} \to \) Al dư, hiệu suất tính theo Fe2O3
\(2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}\)
\({n_{Al(du)}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,16\,\,mol \to {n_{Al(pu)}} = 0,4 - 0,16 = 0,24\,mol\)
\( \to {n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}(pu)}} = \dfrac{1}{2}{n_{Al(pu)}} = 0,12\,\,mol\)
\( \to H = \dfrac{{0,12}}{{0,15}}.100\% = 80\% \)
\( \to\) Chọn C.
Câu 29.5.
Cho nhôm tác dụng với dung dịch chứa NaN03 và NaOH thấy nhôm tan và giải phóng NH3. Trong phương trình hoá học của phản ứng trên hệ số nguyên tối giản của H2O bằng
A. 3. B. 2.
C. 5. D. 7.
Phương pháp giải:
Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Phương trình ion thu gọn:
\(8Al + 3NO_3^ - + 5O{H^ - } + 2{H_2}O \to 8AlO_2^ - + 3N{H_3}\)
\( \to\) Chọn B.
Bài 23. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Chương 4. Polime và vật liệu polime
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 12
Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng