Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Đề bài
TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức)
Chuẩn bị:
Giáo viên chia lớp thành n nhóm, mỗi nhóm gồm 4 em sao cho các nhóm đều có em học sinh giỏi, học khá, học trung bình,… Mỗi nhóm tự đặt cho nhóm mình một cái tên, chẳng hạn, nhóm “Con Nhím”, nhóm “Ốc nhồi”, nhóm “Đoàn Kết”, … Trong mỗi nhóm, học sinh tự đánh số từ 1 đến 4. Như vậy sẽ có n học sinh số 1, n học sinh số 2,…
Giáo viên chuẩn bị 4 đề toán về giải phương trình, đánh số từ 1 đến 4. Mỗi đề toán được photo coppy thành n bản và cho mỗi bản một phong bì riêng. Như vậy sẽ có n bì chứa đề toán số 1, n bì chứa đề toán số 2,… Các đề toán được chọn theo nguyên tắc sau:
Đề số 1 chứa x; đề số 2 chứa x và y; đề số 3 chứa y và z; đề số 4 chứa z và t. (Xem bộ đề mẫu dưới đây).
Đề số 1: Giải phương trình \(2(x-2)+1=x-1\)
Đề số 2: Thế giá trị của x (bạn số 1 vừa tìm được) vào rồi tìm y trong phương trình \((x+3)y=x+y\)
Đề số 3: Thế giá trị của \(y\) (bạn số 2 vừa tìm được) vào rồi tìm \(z\) trong phương trình \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{3z + 1}}{6} = \dfrac{{3y + 1}}{3}\)
Đề số 4: Thế giá trị của \(z\) (bạn số 3 vừa tìm được) vào rồi tìm \(t\) trong phương trình
\(z\left( {{t^2} - 1} \right) = \dfrac{1}{3}\left( {{t^2} + t} \right)\) với điều kiện \(t>0\).
Cách chơi:
Tổ chức mỗi nhóm học sinh ngồi theo hàng dọc, hàng ngang, hay vòng tròn quanh một cái bàn, tùy điều kiện riêng của lớp
Giáo viên phát đề số 1 cho học sinh số 1 của các nhóm, đề số 2 cho học sinh số 2,…
Khi có khẩu lệnh, học sinh số 1 của các nhóm nhanh chóng mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho bạn số 2 của nhóm mình. Khi nhận được giá trị x đó, học sinh số 2 mới được phép mở đề, thay giá trị của x vào, giải phương trình để tìm y rồi chuyển đáp số cho bạn số 3 của nhóm mình. Học sinh số 3 cũng làm tương tự… Học sinh số 4 chuyển giá trị tìm được của t cho giáo viên (đồng thời là giám khảo).
Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên thì thắng cuộc.
TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức)
Chuẩn bị:
Giáo viên chia lớp thành n nhóm, mỗi nhóm gồm 4 em sao cho các nhóm đều có em học sinh giỏi, học khá, học trung bình,… Mỗi nhóm tự đặt cho nhóm mình một cái tên, chẳng hạn, nhóm “Con Nhím”, nhóm “Ốc nhồi”, nhóm “Đoàn Kết”, … Trong mỗi nhóm, học sinh tự đánh số từ 1 đến 4. Như vậy sẽ có n học sinh số 1, n học sinh số 2,…
Giáo viên chuẩn bị 4 đề toán về giải phương trình, đánh số từ 1 đến 4. Mỗi đề toán được photo coppy thành n bản và cho mỗi bản một phong bì riêng. Như vậy sẽ có n bì chứa đề toán số 1, n bì chứa đề toán số 2,… Các đề toán được chọn theo nguyên tắc sau:
Đề số 1 chứa x; đề số 2 chứa x và y; đề số 3 chứa y và z; đề số 4 chứa z và t. (Xem bộ đề mẫu dưới đây).
Cách chơi:
Tổ chức mỗi nhóm học sinh ngồi theo hàng dọc, hàng ngang, hay vòng tròn quanh một cái bàn, tùy điều kiện riêng của lớp
Giáo viên phát đề số 1 cho học sinh số 1 của các nhóm, đề số 2 cho học sinh số 2,…
Khi có khẩu lệnh, học sinh số 1 của các nhóm nhanh chóng mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho bạn số 2 của nhóm mình. Khi nhận được giá trị x đó, học sinh số 2 mới được phép mở đề, thay giá trị của x vào, giải phương trình để tìm y rồi chuyển đáp số cho bạn số 3 của nhóm mình. Học sinh số 3 cũng làm tương tự… Học sinh số 4 chuyển giá trị tìm được của t cho giáo viên (đồng thời là giám khảo).
Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên thì thắng cuộc.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đề 1+2: Chuyển tất cả các hạng tử vế phải sang vế trái sau đó rút gọn đưa phương trình đã cho về dạng \(ax+b=0\)
Đề 3: Thay giá trị y vào phương trình, sau đó ta quy đồng rồi khử mẫu rút gọn đưa phương trình về dạng \(ax+b=0\)
Đề 4: Thay giá trị z vào phương trình, sau đó chuyển tất cả các hạng tử vế phải sang vế trái, phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
*) Giải phương trình \(ax+b=0\) (\(a\ne0\))
\( \Leftrightarrow x = \dfrac{{ - b}}{a}\)
*) Giải phương trình tích: \(A(x).B(x)=0\)
\(\Leftrightarrow A(x)=0\) hoặc \(B(x) =0\)
Lời giải chi tiết
Giải đề mẫu:
Đề số 1:
\(\eqalign{
& 2\left( {x - 2} \right) + 1 = x - 1 \cr
& \Leftrightarrow 2x - 4 + 1 = x - 1 \cr
& \Leftrightarrow 2x - 3 = x - 1 \cr
& \Leftrightarrow 2x - x = - 1 + 3 \cr
& \Leftrightarrow x = 2 \cr} \)
Thay \(x=2\) vào đề số 2 ta được:
\(\eqalign{
& \left( {2 + 3} \right)y = 2 + y \cr
& \Leftrightarrow 5y = 2 + y \cr
& \Leftrightarrow 5y - y = 2 \cr
& \Leftrightarrow 4y = 2 \cr
& \Leftrightarrow y = 2:4 \cr
& \Leftrightarrow y = \dfrac{1}{2} \cr} \)
Thay \(y=\dfrac{1}{2}\) vào đề số 3 ta được:
\(\eqalign{
& {1 \over 3} + {{3z + 1} \over 6} = {{3.{1 \over 2} + 1} \over 3} \cr
& \Leftrightarrow {1 \over 3} + {{3z + 1} \over 6} = {{{3 \over 2} + {2 \over 2}} \over 3} \cr
& \Leftrightarrow {1 \over 3} + {{3z + 1} \over 6} = {{{5 \over 2}} \over 3} \cr
& \Leftrightarrow {1 \over 3} + {{3z + 1} \over 6} = {5 \over 6} \cr
& \Leftrightarrow {2 \over 6} + {{3z + 1} \over 6} = {5 \over 6} \cr
& \Leftrightarrow 2 + 3z + 1 = 5 \cr
& \Leftrightarrow 3z + 3 = 5 \cr
& \Leftrightarrow 3z = 5 - 3 \cr
& \Leftrightarrow 3z = 2 \cr
& \Leftrightarrow z = {2 \over 3} \cr} \)
Thay \(z=\dfrac{2 }{3}\) vào đề số 4 ta được:
\(\eqalign{
& {2 \over 3}\left( {{t^2} - 1} \right) = {1 \over 3}\left( {{t^2} + t} \right) \cr
& \Leftrightarrow 2\left( {{t^2} - 1} \right) = {t^2} + t \cr
& \Leftrightarrow 2\left( {{t^2} - 1} \right) - {t^2} - t = 0 \cr
& \Leftrightarrow 2\left( {t - 1} \right)\left( {t + 1} \right) - t\left( {t + 1} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {t + 1} \right)\left[ {2\left( {t - 1} \right) - t} \right] = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {t + 1} \right)\left( {2t - 2 - t} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {t + 1} \right)\left( {t - 2} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
t + 1 = 0 \hfill \cr
t - 2 = 0 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
t = - 1\text{( loại vì t>0)} \hfill \cr
t = 2 \text{ (tm)}\hfill \cr} \right. \cr} \)
Vậy \(t =2\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 8
Chương 5. Hiđro - nước
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Revision (Units 1 - 2)
Bài 16
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8