Câu 21.11.
Quá trình nào sau đây là quá trình khử ?
A. Cu →Cu2++ 2e.
B. Cu2+ + 2e→ Cu.
C. Zn2+ + 1e→Zn .
D. Zn → Zn2+ + 2e.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết điều chế kim loại
Lời giải chi tiết:
Quá trình khử: Cu2+ + 2e → Cu
=> Chọn B
Câu 21.12.
Trong các phương pháp sau, phương pháp nào điều chế được Cu có độ tinh khiết cao từ Cu(OH)2.CuCO3 (X) ?
\(A.X\buildrel {{\rm{dd}}HCl} \over
\longrightarrow {\rm{dd}}CuC{l_2}\buildrel { + Fedu} \over
\longrightarrow Cu\)
\(B.X\buildrel {{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}} \over
\longrightarrow CuS{O_4}\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over
\longrightarrow Cu\)
\(C.X\buildrel {{\rm{DD}}HCl} \over
\longrightarrow CuC{l_2}\buildrel {cc} \over
\longrightarrow CuC{l_2}(khan)\buildrel {{\rm{dpnc}}} \over
\longrightarrow Cu\)
\(D.X\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CuO\buildrel { + C,{t^0}} \over
\longrightarrow Cu\)
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài điều chế kim loại
Lời giải chi tiết:
Điều chế được Cu có độ tinh khiết cao từ Cu(OH)2.CuCO3 (X) từ phản ứng \(B.X\buildrel {{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}} \over
\longrightarrow CuS{O_4}\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over
\longrightarrow Cu\)
Điện phân dung dịch thu được kim loại có độ tinh khiết cao hơn
=> Chọn B
21.13.
Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S, cần dùng
A.dung dịch HNO3 đặc và Zn.
B.dung dịch H2SO4 đặc, nóng và Zn.
C. dung dịch NaCN và Zn.
D.dung dịch HCl đặc và Zn
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài điều chế kim loại
Lời giải chi tiết:
Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S, cần dùng dung dịch NaCN và Zn
=> Chọn C
21.14.
Trong quá trình điện phân, các anion di chuyển về
A. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.
B. anot, ở đây chúng bị khử
C. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.
D. catot, ở đây chúng bị khử.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài điều chế kim loại
Lời giải chi tiết:
Trong quá trình điện phân, các anion di chuyển về anot, ở đây chúng bị oxi hóa
=> Chọn C
Câu 21.15.
Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ :
A. ion Cu2+ nhường electron ở anot.
B. ion Cu2+ nhận electron ở catot.
C. ion Cl- nhận electron ở anot.
D. ion Cl- nhường electron ở catot.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài điều chế kim loại
Lời giải chi tiết:
Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ ion Cu2+ nhận electron ở catot.
=> Chọn B
Chương 7. Hạt nhân nguyên tử
Chương 9. Quần xã sinh vật
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
PHẦN 2. KĨ THUẬT ĐIỆN
Unit 11. Books