Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Một vật rơi tự do ở độ cao so với mặt đất là 100 m. Quãng đường chuyển động S (mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức: S = 4t2.
LG a
Sau 1 giây vật này cách mặt đất bao nhiêu mét ? Tương tự, sau 2 giây ?
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \(S = 4{t^2}\) với \(t\) là biến số thời gian, \(S\) là quãng đường để tính toán
Tính quãng đường chuyển động sau 1 giây từ đó tính được vật cách mặt đất bao nhiêu mét. Tương tự với 2 giây.
Lời giải chi tiết:
Sau 1 giây, quãng đường chuyển động của vật là \({S_1} = {4.1^2} = 4m\)
Do đó, vật còn cách mặt đất: \(100 - 4 = 96m\)
Sau 2 giây, quãng đường chuyển động của vật là \({S_2} = {4.2^2} = 16m\)
Do đó, vật còn cách mặt đất: \(100 - 16 = 84m\)
LG b
Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất ?
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \(S = 4{t^2}\) với \(t\) là biến số thời gian, \(S\) là quãng đường để tính toán
Khi vật tiếp đất thì quãng đường \(S = 100m\), thay vào phương trình \(S = 4{t^2}\) để tìm \(t.\)
Lời giải chi tiết:
Khi vật tiếp đất là lúc quãng đường chuyển động của vật là \(S = 100m\)
Thay \(S = 100\) vào công thức \(S = 4{t^2}\) ta được \(4{t^2} = 100\)
Suy ra \({t^2} = 25\), do đó \(\left[ \begin{array}{l}t = 5\left( N \right)\\t = - 5\left( L \right)\end{array} \right.\) .
Vì thời gian không thể âm nên \(t = 5\) (giây)
Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang
CHƯƠNG 1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Bài 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG