1. Nội dung câu hỏi
Tính:
a) \({8^{{{\log }_2}5}}\).
b) \({\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^{\log 81}}\).
c) \({5^{{{\log }_{25}}16}}\).
2. Phương pháp giải
Áp dụng tính chất lũy thừa để tính.
3. Lời giải chi tiết
a) \({8^{{{\log }_2}5}} = {2^{3{{\log }_2}5}} = {2^{{{\log }_2}{5^3}}} = {5^3}\).
b) \({\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^{\log 81}} = {10^{ - 1\log 81}} = {10^{\log {{81}^{ - 1}}}} = {81^{ - 1}} = \frac{1}{{81}}\).
c) \({5^{{{\log }_{25}}16}} = {5^{{{\log }_{{5^2}}}16}} = {5^{{{\log }_5}{{16}^{ - 2}}}} = {16^{ - 2}} = \frac{1}{{{{16}^2}}}\).
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH- SBT TOÁN 11
Chủ đề 9: Một số quyền tự do cơ bản của công dân
Tải 10 đề thi học kì 2 Sinh 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11