Đề bài
Tiếp theo các giả thiết cho ở bài tập 1.
Đặt giữa L1 và H một thấu kính hội tụ L2. Khi xê dịch L2, học sinh này nhận thấy chỉ có một vị trí duy nhất của L2 tạo được điểm sáng tại H.
Tiêu cự của L2 là bao nhiêu ?
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. Một giá trị khác A, B, C.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức thấu kính :\({1 \over d} + {1 \over {d'}} = {1 \over f}\)
Lời giải chi tiết
+ Gọi khoảng cách giữa hai thấu kính \({O_1}{O_2} = a\)
+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:
\(AB\xrightarrow[{{d_1};{d_1}'}]{{{L_1}}}{A_1}{B_1}\xrightarrow[{{d_2};{d_2}'}]{{{L_2}}}{A_2}{B_2}\)
+ Ta có:
\(\begin{array}{l}{d_1} = \infty \\ \Rightarrow {d_1}' = {f_1} = - 10cm\end{array}\)
\({d_2} = {O_1}{O_2} - {d_1}' = a - \left( { - 10} \right) = a + 10\)
+ Điều kiện để chỉ có một vị trí duy nhất của \({L_2}\) tạo được điểm sáng tại H là:
\(\left\{ \begin{array}{l}{d_2}' = {d_2}\\{d_2}' + {d_2} = {A_1}H\end{array} \right.\)
+ Ta có \({A_1}H = {A_1}{O_1} + {O_1}H = 10 + 70 = 80cm\) (cách tính ở bài 1)
Ta suy ra \({d_2}' = {d_2} = 40cm\)
+ Tiêu cự của thấu kính \({L_2}\):
\({f_2} = \dfrac{{{d_2}'{d_2}}}{{{d_2}' + {d_2}}} = \dfrac{{40.40}}{{40 + 40}} = 20cm\)
=> Chọn đáp án: C
Chủ đề 1: Vai trò, tác dụng của môn bóng rổ đối với sự phát triển thể chất - các tình huống được phát bóng biên và ném phạt trong thi đấu môn bóng rổ
Bài 13: Hydrocarbon không no
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Địa lí lớp 11
Review 4 (Units 9-10)
Bài 5. Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11