Bài 1. Tính chất hóa học của oxit - Khái quát về sự phân loại oxit
Bài 2. Một số oxit quan trọng
Bài 3. Tính chất hóa học của axit
Bài 4. Một số axit quan trọng - Axit sunfuric
Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ
Bài 8. Một số bazơ quan trọng
Bài 9. Tính chất hoá học của muối
Bài 10. Một số muối quan trọng
Bài 11. Phân bón hoá học
Bài 12. Mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ
Bài 13. Luyện tập chương 1 : các hợp chất vô cơ
Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Bài 18. Nhôm
Bài 19. Sắt
Bài 20. Hợp kim sắt : gang, thép
Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Bài 22. Luyện tập chương 2 : kim loại
Bài 24. Ôn tập học kì 1
Bài 25. Tính chất của phi kim
Bài 26. Clo
Bài 27. Cacbon
Bài 28. CÁC OXIT CỦA CACBON
Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat
Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Bài 32. Luyện tập chương 3 : Phi kim - sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Đề bài
a. Hãy xác định công thức hoá học của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160 gam.
b. Chất khi sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Lời giải chi tiết
a. Đặt công thức của oxit sắt là FexOy
Ta có:
\({n_{F{e_x}{O_y}}} = {{{m_{F{e_x}{O_y}}}} \over {{M_{F{e_x}{O_y}}}}} = {{32} \over {160}} = 0,2\,mol\)
Chất rắn thu được là Fe
\( \Rightarrow {n_{Fe}} = {{22,4} \over {56}} = 0,4\,mol\)
Phương trình hóa học
\(\eqalign{
& F{e_x}{O_y}\, + \,\,\,yCO\,\xrightarrow{{{t^o}}}\,\,\,xFe\,\,\,\, + \,yC{O_2}\,\,\,(1) \cr
& 0,2 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2y\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \)
Theo phương trình (1) và theo giả thiết, ta có hệ phương trình:
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{n_{Fe}} = 0,2x\,mol \hfill \cr
{n_{Fe}} = 0,4\,mol \hfill \cr} \right. \cr
& \Rightarrow 0,2x = 0,4 \Leftrightarrow x = 2 \cr} \)
Ta có:
\(\eqalign{
& 56x\, + \,16y = {M_{F{e_x}{O_y}}} \cr
& \Rightarrow 56.2\, + \,16.y = 160 \cr
& \Rightarrow y = 3 \cr} \)
Suy ra: Công thức của oxit sắt là Fe2O3
Theo phương trình (1): Số mol của CO2 là: 0,2y = 0,2 .3 = 0,6 mol
b. Phương trình hóa học
\(\eqalign{
& C{O_2}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,Ca{(OH)_2}\,\,\, \to \,CaC{O_3}\, \downarrow \,\,\, + \,\,\,{H_2}O\,\,\,\,\,(2) \cr
& 0,6 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\,\,\,\,\, \cr} \)
Theo phương trình ta có:
\(\eqalign{
& {n_{CaC{O_3}}} = 0,6\,mol \cr
& {m_\text{kết tủa}} = {m_{_{CaC{O_3}}}} = 0.6.100 = 60\,gam \cr} \)
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 8 - Sinh 9
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
QUYỂN 4. LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ