Đề bài
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính khối lượng chất tan của axit sunfuric có trong 20 g dung dịch H2SO4 50%
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{20.50\% }}{{100\% }} = \,?\,(g)\)
a) khối lượng chất tan không thay đổi
=> \(C\% = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{mdd}}.100\% \)
b)
Tính số mol của H2SO4 là: n = mH2SO4 : MH2SO4 = ?
Thể tích của H2SO4 là: V = mdd: d
Nồng độ mol \({C_M} = n:V\)
Lời giải chi tiết
a) Khối lượng H2SO4 là: \({m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{20.50\% }}{{100\% }} = \,10\,(g)\)
Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
C% = \(\dfrac{10}{50}\) . 100% = 20%
b)
Số mol của H2SO4 là: n = mH2SO4 : MH2SO4 = \(\dfrac{10}{2 + 32 + 16.4}\) = 0,102 (mol)
Thể tích của H2SO4 là: V = \(\dfrac{m}{D}\) = \(\dfrac{50}{1,1}\) = 45,45 (ml) = 0,04545 (lít)
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:
CM = \(\dfrac{0,102}{0,04545}\) = 2,24 (mol/lít)
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 1
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 8
Chủ đề 3. Hòa ca