Giải các phương trình sau trên tập hợp số phức:
LG a
a) \( - 3{z^2} +2z - 1 = 0\);
Phương pháp giải:
Phương trình bậc hai: \(a{z^2} + bz + c = 0\) \(\left( {a \ne 0} \right)\)
Bước 1: Tính: \(\Delta = {b^2} - 4ac\) (hoặc \(\Delta ' = b{'^2} - ac\)).
Bước 2:
Nếu \(\Delta = 0\), phương trình có nghiệm kép \(x = - \dfrac{b}{{2a}}\).
Nếu \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm thực phân biệt \(x = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}.\)
Nếu \(\Delta < 0\), gọi \(\delta \) là một căn bậc hai của \(\Delta\).
Phương trình có hai nghiệm phức \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \delta }}{{2a}}\)
(Với \(\delta = \pm i.\sqrt { - \Delta } \))
Lời giải chi tiết:
Ta có \(∆' = 1^2-(-3).(-1)=1 - 3 = -2 <0.\)
Ta viết: \(∆'=-2 = 2.i^2\) (Vì \( i^2 = -1\)).
\( \Rightarrow \delta = \sqrt {\Delta '} = \sqrt {2{i^2}} = \pm \,i\sqrt 2 \)
Vậy nghiệm của phương trình là \(z = \dfrac{1\pm i\sqrt{2}}{3}\)
LG b
b) \(7{z^2} + {\rm{ }}3z + 2 = 0\);
Lời giải chi tiết:
Ta có \(∆ =3^2-4.7.2= 9 - 56 = -47\).
Ta viết: \(∆=-47 = 47.i^2\) (Vì \( i^2 = -1\)).
\( \Rightarrow \delta = \sqrt {\Delta } = \sqrt {47{i^2}} = \pm \,i\sqrt 47 \)
Vậy nghiệm của phương trình là \(z = \dfrac{-3\pm i\sqrt{47}}{14}\);
LG c
c) \(5{z^2} -7z+ 11= 0\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(∆ = 49 - 4.5.11 = -171\).
Ta viết: \(∆=-171 = 171.i^2\) (Vì \( i^2 = -1\)).
\( \Rightarrow \delta = \sqrt {\Delta } = \sqrt {171.{i^2}} = \pm \,i\sqrt 171 \)
Vậy nghiệm của phương trình là \(z = \dfrac{7\pm i\sqrt{171}}{10}\)
Review 2
Bài 13. Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
CHƯƠNG VIII. SƠ LƯỢC VỀ THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
Tiếng Anh 12 mới tập 1
Chương 5. Di truyền học người