1. Nội dung câu hỏi:
Xét mạch điện như Hình 19.5. Bỏ qua điện trở của các dây nối và của ampe kế A.
Biết $R_1=4 \Omega ; R_2=2 \Omega ; R_3=8 \Omega ; R_4=6 \Omega$. Ampe kế chỉ $0,4 \mathrm{~A}$ và hiệu suất của nguồn bằng 80%.
a) Tính suất điện động P và điện trở trong r.
b) Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở $\mathrm{R}_4$ sau 25 s.
2. Phương pháp giải:
Phân tích lại mạch điện.
3. Lời giải chi tiết:
a) Chập các điểm N và B (do điện trở ampe kế không đáng kể). Vẽ lại mạch như hình dưới.
Điện trở tương đương mạch ngoài: $R_{\mathrm{AM}}=R_{\mathrm{AB}}+R_{\mathrm{BM}}=2,4+1,6=4 \Omega$.
Hiệu suất: $H=\frac{R}{R+r} \Rightarrow 0,8=\frac{4}{4+r} \Rightarrow r=1 \Omega$.
Dòng điện trong mạch và các hiệu điện thế:
$I=\frac{\mathrm{E}}{R_{A M}+r}=\frac{\mathrm{E}}{4+r} \Rightarrow U_{A B}=\frac{2,4 \mathrm{E}}{4+r} \Rightarrow I_4=\frac{0,4 \mathrm{E}}{4+r} ; U_{B M}=\frac{1,6 \mathrm{E}}{4+r} \Rightarrow I_3=\frac{0,2 \mathrm{E}}{4+r}$
Từ đó: $I_A=I_4-I_3 \Rightarrow \frac{0,2 \mathrm{E}}{4+1}=0,4 A \Rightarrow \mathrm{E}=10 \mathrm{~V}$.
b) Thay vào: $I_4=0,8 \mathrm{~A}$. Từ đó: $Q_4=R I^2 t=6 \cdot 0,8^2 \cdot 25=96 \mathrm{~J}$.
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
Chủ đề 2. Công nghệ giống vật nuôi
Unit 9: Education in the Future
Unit 7: Ecological Systems
Chủ đề 4: Hydrocarbon
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SGK Vật lí Lớp 11