Đề bài
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hiđro.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H2SO4, tạo ra bao nhiêu phân tử Al2(SO4)3 và bao nhiêu phân tử H2 ?
c) Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al. [Xem lại con số 6,02.1023 trong các bài tập 8.9*. và 9.6* trước khi làm phần b) và c)]
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Ba bước lập phương trình hóa học:
- Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.
- Viết thành phương trình hóa học.
b) Xem lại số 6,02.1023 trong các bài tập 8.9* và 9.6*
c) Tương tự phần b)
Lời giải chi tiết
a) Phương trình hoá học của phản ứng :
\(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
Phương trình hoá học cho biết : cứ 2 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử H2SO4, tạo ra 1 phân tử Al2(SO4)3 và 3 phân tử H2.
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng với \(6,{02.10^{23}}\, \times \,\dfrac{3}{2}( = 9,{03.10^{23}})\) phân tử H2SO4, tạo ra \(6,{02.10^{23}} \times \dfrac{1}{2}( = 3,{01.10^{23}})\) phân tử Al2(SO4)3 và
\(6,{02.10^{23}} \times \dfrac{3}{2}( = 9,{03.10^{23}})\) phân tử H2.
c) Đáp số : 4,515.1023 phân tử H2SO4
1,505.1023 phân tử Al2(SO4)3
4,515.1023 phân tử H2
Unit 12: Which Is the Biggest Planet?
Bài 6. Xác định mục tiêu cá nhân
Chủ đề 3. Hòa ca
Language focus practice
Unit 1: Leisure time