CHƯƠNG IV. HÀM SỐ BẬC HAI VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Bài 15 trang 140 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \({x^2} + x - 2 = 0\)

b) \({x^4} + 3{x^2} - 4 = 0\)

c) \(2{x^2} - 3x + 1 = 0\)

d) \( - 2{x^2} + 8 = 0\)

e) \({x^4} - 4{x^2} - 5 = 0\)

f) \(2{x^4} - 5{x^2} + 2 = 0\)

h) \(\dfrac{{12}}{{x - 1}} - \dfrac{8}{{x + 1}} = 1\)

i) \(\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{3}{{6 - x}} = 2\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)có \(\Delta  = {b^2} - 4ac\)hoặc \(\Delta ' = b{'^2} - ac\,\,\left( {b = 2b'} \right)\)

+) Nếu \(\Delta  > 0\,\,\left( {\Delta ' > 0} \right)\)  thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta  }}{{2a}}\)\(\left( {{x_{1,2}} = \dfrac{{ - b' \pm \sqrt {\Delta '} }}{a}} \right)\)

+) Nếu \(\Delta  = 0\,\,\left( {\Delta ' = 0} \right)\)  thì phương trình có nghiệm kép \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b}}{{2a}}\)\(\left( {{x_{1,2}} = \dfrac{{ - b'}}{a}} \right)\).

+) Nếu \(\Delta  < 0\,\,\left( {\Delta ' < 0} \right)\) thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết

a) \({x^2} + x - 2 = 0\)

Ta có: \(\Delta  = {1^2} - 4.1.\left( { - 2} \right) = 9 > 0 \Rightarrow \) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ - 1 + 3}}{2} = 1;\,\,x = \dfrac{{ - 1 - 3}}{2} =  - 2\).

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {1; - 2} \right\}\).

b) \({x^4} + 3{x^2} - 4 = 0\)

Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), khi đó phương trình ban đầu trở thành \({t^2} + 3t - 4 = 0\) (*) ta có:

\(\Delta  = {3^2} - 4.1.\left( { - 4} \right) = 25 > 0 \Rightarrow \) Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt

\({t_1} = \dfrac{{ - 3 + 5}}{2} = 1\,\,\left( {tm} \right);\)\(\,\,{t_2} = \dfrac{{ - 3 - 5}}{2} =  - 4\,\,\left( {ktm} \right)\)

Với \(t = 1 \Rightarrow {x^2} = 1 \Leftrightarrow x =  \pm 1\).

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm 1} \right\}\).

c) \(2{x^2} - 3x + 1 = 0\)

Ta có: \(\Delta  = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.2.1 = 1 > 0 \Rightarrow \) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt\({x_1} = \dfrac{{3 + 1}}{{2.2}} = 1;\,\,{x_2} = \dfrac{{3 - 1}}{{2.2}} = \dfrac{1}{2}\).

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {1;\dfrac{1}{2}} \right\}\).

d) \( - 2{x^2} + 8 = 0 \Leftrightarrow 2{x^2} = 8 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow x =  \pm 2\).

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm 2} \right\}\).

e) \({x^4} - 4{x^2} - 5 = 0\)

Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), khi đó phương trình ban đầu trở thành \({t^2} - 4t - 5 = 0\) (*) ta có:

\(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.\left( { - 5} \right) = 9 > 0 \Rightarrow \) Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{2 + 3}}{1} = 5\,\,\left( {tm} \right)\\{t_2} = \dfrac{{2 - 3}}{1} =  - 1\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

Với \(t = 5 \Rightarrow {x^2} = 5 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 5 \).

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm \sqrt 5 } \right\}\).

f) \(2{x^4} - 5{x^2} + 2 = 0\)

Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), khi đó phương trình ban đầu trở thành \(2{t^2} - 5t + 2 = 0\) (*) ta có:

\(\Delta  = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.2.2 = 9 > 0 \Rightarrow \) Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{5 + 3}}{{2.2}} = 2\,\,\left( {tm} \right)\\{t_2} = \dfrac{{5 - 3}}{{2.2}} = \dfrac{1}{2}\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)

Với \(t = 2 \Rightarrow {x^2} = 2 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 2 \).

Với \(t = \dfrac{1}{2} \Rightarrow {x^2} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow x =  \pm \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm \sqrt 2 ; \pm \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right\}\).

h) \(\dfrac{{12}}{{x - 1}} - \dfrac{8}{{x + 1}} = 1\)

ĐK: \(x \ne  \pm 1\).

\(\begin{array}{l}Pt \Leftrightarrow \dfrac{{12\left( {x + 1} \right) - 8\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = 1\\ \Leftrightarrow 12\left( {x + 1} \right) - 8\left( {x - 1} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\\ \Leftrightarrow 12x + 12 - 8x + 8 = {x^2} - 1\\ \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 21 = 0\,\,\left( * \right)\end{array}\)

Ta có \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.\left( { - 21} \right) = 25 > 0 \Rightarrow \) Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{2 + 5}}{1} = 7\\{x_2} = \dfrac{{2 - 5}}{1} =  - 3\end{array} \right.\,\,\left( {tm} \right)\).

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {7; - 3} \right\}\).

i) \(\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{3}{{6 - x}} = 2\)

ĐK: \(x \ne 2;\,\,x \ne 6\)

\(\begin{array}{l}Pt \Leftrightarrow \dfrac{{6 - x + 3\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {6 - x} \right)}} = 2\\ \Leftrightarrow 6 - x + 3\left( {x - 2} \right) = 2\left( {x - 2} \right)\left( {6 - x} \right)\\ \Leftrightarrow 6 - x + 3x - 6 =  - 2{x^2} + 16x - 24\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 14x + 24 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 7x + 12 = 0\,\,\left( * \right)\end{array}\)

Ta có: \(\Delta  = {\left( { - 7} \right)^2} - 4.1.12 = 1 > 0 \Rightarrow \) Phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{7 + 1}}{2} = 4\\{x_2} = \dfrac{{7 - 1}}{2} = 3\end{array} \right.\,\,\left( {tm} \right)\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {3;4} \right\}\).

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved