Đề bài
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng \(50kg\) lên cao \(2m\).
a) Nếu không có ma sát thì lực kéo là \(125N\). Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
b) Thực tế có ma sát và lực kéo vật là \(150N\). Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Chú ý: Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:
\(H = \dfrac{A_1}{A}.100\% = \dfrac{P.h}{F.l}.100\% \)
Trong đó :
\(P\) là trọng lượng của vật,
\(h\) là độ cao,
\(F\) là lực kéo vật theo phương mặt phẳng nghiêng,
\(l\) là chiều dài mặt phẳng nghiêng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức tính công cơ học khi lực \(F\) làm vật dịch chuyển một quãng đường \(s\) theo hướng của lực: \(A = F.s\)
Sử dụng lí thuyết định luật về công.
Sử dụng công thức tính hiệu suất mặt phẳng nghiêng:\(H = \dfrac{A_1}{A}.100\% = \dfrac{P.h}{F.l}.100\% \)
Lời giải chi tiết
a) Tóm tắt: m = 50 kg; h = 2 m; F = 125 N; l = ?
Giải:
Công của lực kéo trên mặt phẳng nghiêng:
\(A_1\)=F.l
Công của lực kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng:
\(A_2= P.h =10m.h= 50.10.2 = 1 000J\)
Theo định luật về công: \(A_1=A_2\) \(\Rightarrow F.l=A_2\)
\( \Rightarrow l = \dfrac{A_2}{F} = \dfrac{1000}{125} = 8m\)
b) F = 150 N; H = ?
Công có ích: \(A_1 = P.h =10m.h= 50.10.2 = 1000J\)
Công toàn phần: \(A = F.l = 150.8 = 1200J\)
\(H = {\dfrac{P.h}{F.l}}.100\% = {\dfrac{500.2}{150.8}}.100\% \approx 83\% \)
Chủ đề 1. Môi trường học đường
Phần 3: Vật sống
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1
CHƯƠNG 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
PHẦN HAI. CƠ KHÍ