Đề bài
Viết các phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức tổng hợp về nitơ Tại đây và photpho Tại đây để giải bài tập.
Lời giải chi tiết
1. (1) \(N{H_4}Cl + NaOH \to N{H_3} + {H_2}O + NaCl\)
(2) \(4N{H_3} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2{N_2} + 6{H_2}O\)
(3) \({N_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2NO\)
(4) \(2NO + {O_2} \to 2N{O_2}\)
(5) \(4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\)
(6) \(HN{O_3} + NaOH \to NaN{O_3} + {H_2}O\)
(7) \(2NaN{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}2NaN{O_2} + {O_2}\)
(8) \(4N{H_3} + 5{O_2}\xrightarrow[{Pt}]{{800 - {{950}^0}C}}4NO + 6{H_2}O\)
(9) \(2N{O_2} + 2NaOH \to NaN{O_3} + NaN{O_2} + {H_2}O\)
2. (1) \(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3Si{O_2} + 5C\xrightarrow{{{{1200}^0}C}}2P + 3CaSi{O_3} + 5CO\)
(2) \(4P + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2{P_2}{O_5}\)
(3) \({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\)
(4) \({H_3}P{O_4} + NaOH \to Na{H_2}P{O_4} + {H_2}O\)
(5) \(Na{H_2}P{O_4} + NaOH \to N{a_2}HP{O_4} + {H_2}O\)
(6) \(N{a_2}HP{O_4} + NaOH \to N{a_3}P{O_4} + {H_2}O\)
(7) \(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}S{O_4} \to 2{H_3}P{O_4} + 3CaS{O_4}\)
(8) \({H_3}P{O_4} + 3NaOH \to N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\)
Chủ đề 2: Kĩ thuật di chuyển và chuyền bóng
Unit 1: Friendship - Tình bạn
SBT Ngữ văn 11 - Cánh Diều tập 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11
Chương 6. Chương trình con và lập trình có cấu trúc
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11