1. Nội dung câu hỏi
Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài $1,20 \mathrm{~m}$ và vật có khối lượng $0,500 \mathrm{~kg}$. Treo con lắc tại nơi có gia tốc trọng trường 9,81 $\mathrm{m} / \mathrm{s}^2$. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc $\mathrm{a}_0$ rồi thả tay cho vật dao động không vận tốc đầu. Bỏ qua mọi lực cản. Tính tốc độ của vật khi nó qua vị trí cân bằng và độ lớn lực căng của dây treo khi đó trong trường hợp:
a) $a_0=8,00^{\circ}$.
b) $a_0=30,0^{\circ}$.
2. Phương pháp giải
Con lắc đơn:
- Khi $\mathrm{a}_0<10^{\circ}$, con lắc dao động với biên độ nhỏ, nên được coi gần đúng là dao động điều hòa.
+ Tần số góc: $\omega=\sqrt{\frac{g}{l}}$
+ Biên độ của con lắc: $A=l \alpha_o$
+ Tốc độ của vật khi qua VTCB: $v_{\max }=\omega A$
- Khi góc $a_0>10^{\circ}$, chuyển động của con lắc đơn không phải dao động điều hoà.
Định luật bảo toàn cơ năng.
Trong chuyển động tròn, $\vec{F}_{h t}=\vec{T}+\vec{P} ; F_{h t}=\frac{m v^2}{l}$
3. Lời giải chi tiết
a) Khi $\mathrm{a}_0=8^{\circ}<10^{\circ}$, con lắc dao động với biên độ nhỏ, nên được coi gần đúng là dao động điều hòa với tần số góc là
$\omega=\sqrt{\frac{g}{l}}=\sqrt{\frac{9,81}{1,2}}=2,86 \mathrm{rad} / \mathrm{s}$
Biên độ của con lắc: $A=l \alpha_o=1,2.8 \cdot \frac{\pi}{180}=0,168 \mathrm{~m}$
Tốc độ của vật khi qua VTCB: $v_{\max }=\omega A=2,86.0,168=0,48 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$
Ở VTCB, tổng hợp trọng lực và lực căng dây treo tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm:
$
\begin{aligned}
& T-P=F_{h t}=\frac{m v_{\max }^2}{l} \Rightarrow T=P+\frac{m v_{\max }^2}{l} \\
& \Rightarrow T=0,5.9,81+\frac{0,5.0,48^2}{1,2}=5 \mathrm{~N}
\end{aligned}
$
b) Khi góc $a_0=30^{\circ}$, dao động của con lắc đơn không phải dao động điều hoà. Chọn gốc thế năng hấp dẫn tại điểm $O$, áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho chuyển động của con lắc đơn ở môi trường không có lực cản.
$
\begin{aligned}
& \mathrm{W}_O=\mathrm{W}_A \Leftrightarrow \frac{1}{2} m v_{\max }^2=m g l\left(1-\cos \alpha_0\right) \\
& \Leftrightarrow v_{\max }=\sqrt{2 g l\left(1-\cos \alpha_0\right)}=\sqrt{2 g l(1-\cos 30)}=1,78 \mathrm{~m} / \mathrm{s} .
\end{aligned}
$
Lực căng dây:
$
\begin{aligned}
& T=P+\frac{m v_{\max }^2}{l} \\
& \Rightarrow T=0,5.9,81+\frac{0,5.1,78^2}{1,2}=6,23 \mathrm{~N}
\end{aligned}
$
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
Chuyên đề 1. Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 11
CHƯƠNG VIII: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL
SBT Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SGK Vật lí Lớp 11