Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái
Bài 42. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
Bài 45 - 46. Thực hành: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Bài 59. Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã
Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
Bài 61. Luật bảo vệ môi trường
Bài 62. Thực hành: Vận dụng luật bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương
Bài 63. Ôn tập phần sinh vật và môi trường
Bài 64. Tổng kết chương trình toàn cấp
Bài 65. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
Bài 66. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
Bài tập 1
a) Vai trò của rừng trong việc bảo vệ và chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước như thế nào?
b) Hãy điền vào bảng 60.2 hiệu quả của các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng.
Lời giải chi tiết:
a)
- Rễ cây cố định trên mặt đất chống xói mòn đất, các tầng tán cây và thảm thực vật sát mặt đất tạo thành một lớp bảo vệ chống rửa trôi bảo vệ lớp đất bề mặt.
- Thảm thực vật giúp làm chậm dòng chảy của nước mưa, giúp nước mưa thấm vào đất tốt hơn, giúp tăng và bảo vệ nguồn nước ngầm.
b) Bảng 60.2. Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng
Biện pháp | Hiệu quả |
1. Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp | Khai thác hợp lí tài nguyên rừng, tạo điều kiện cho rừng phát triển và phục hồi |
2. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia | Bảo vệ các sinh vật sống trong rừng, bảo vệ đa dạng sinh học |
3. Trồng rừng | Tạo điều kiện bảo vệ tài nguyên đất, nước, giúp phục hồi tài nguyên rừng |
4. Phòng cháy rừng | Bảo vệ rừng và các sinh vật sống trong rừng |
5. Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư | Ngăn chặn hiện tượng phá rừng làm nương rẫy, bảo vệ các điều kiện tự nhiên của các khu rừng |
6. Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng | Bảo vệ và giúp phục hồi tài nguyên rừng |
7. Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng | Mọi người cùng góp sức bảo vệ rừng, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học |
8. Xử phạt nghiêm minh các cá nhân, tổ chức khai thác rừng trái phép | Cảnh cáo, răn đe người dân không được vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng |
9. Tổ chức tham quan du lịch và tuyên truyền bảo vệ rừng | Nâng cao ý thức, trách nhiệm của mọi người trong bảo vệ rừng. |
Bài tập 2
Hãy thảo luận về các tình huống nêu trong bảng 60.3 và thử đưa ra các biện pháp bảo vệ mà em cho là phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Bảng 60.2. Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái biển
Tình huống | Cách bảo vệ |
Loài rùa biển đang bị săn lùng khai thác lấy mai làm đồ mỹ nghệ, số lượng rùa còn lại rất ít, rùa thường đẻ trứng tại các bãi cát ven biển, chúng ta cần bảo vệ loài rùa biển như thế nào? | Xử phạt nghiêm những người khai thác đánh bắt rùa biển và các cơ sở sản xuất đồ mỹ nghệ từ mai rùa. Bảo vệ khu vực rùa đẻ trứng và bảo vệ rùa con, rùa bố mẹ |
Rừng ngập mặn là nơi sống của ấu trùng tôm, tôm và cua biển con, nhưng diện tích rừng ngập mặn đang bị thu hẹp dần, ta cần làm gì để bảo vệ nguồn giống tôm và cua biển? | Khai thác hợp lí tài nguyên rừng ngập mặn Bảo vệ môi trường khu vực rừng ngập mặn Nuôi nhân tạo tôm, cua giống rồi thả lại môi trường rừng ngập mặn tự nhiên |
Rác thải, xăng dầu, thuốc bảo vệ thực vật theo các dòng chảy từ đất liền ra biển, chúng ta cần làm gì để nguồn nước biển không bị ô nhiễm? | Bảo vệ môi trường nước: xả rác đùng nơi quy định, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, có các biện pháp an toàn khi khai thác và sử dụng xăng dầu. |
Hằng năm trên thế giới và ở Việt Nam có tổ chức ngày “làm sạch bãi biển”. Theo em, tác dụng của hoạt động đó là gì? | Nâng cao ý thức và trách nhiệm của cộng đồng để cùng chung tay bảo vệ môi trường biển. |
Đề kiểm tra 1 tiết - Học kì 1 - Sinh 9
Đề thi học kì 1
CHƯƠNG II. NHIỄM SẮC THỂ
Đề thi vào 10 môn Văn Đồng Nai
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 9