Bài 31. Công nghệ tế bào
Bài 32. Công nghệ gen
Bài 33. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
Bài 35. Ưu thế lai
Bài 36. Các phương pháp chọn lọc
Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Bài 38. Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn
Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Bài 40. Ôn tập phần di truyền và biến dị
Bài tập 1
a) Quan sát hình 5 SGK và giải thích: Tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử?
b) Quan sát hình 5 SGK và điền nội dung phù hợp vào những ô trống trong bảng sau:
Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng
Tỷ lệ \ Kiếu hình F2 | Hạt vàng, trơn | Hạt vàng, nhăn | Hạt xanh, trơn | Hạt xanh, nhăn |
Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ớ F2 |
|
| ||
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 |
Lời giải chi tiết:
a) Ở F2 có 16 loại hợp tử vì: Cơ thể đực F1 tạo ra 4 loại giao tử, cơ thể cái F1 cũng tạo ra 4 loại giao tử. Trong quá trình thụ tinh, mỗi loại giao tử đực (hoặc cái) kết hợp ngẫu nhiên với 1 trong 4 loại giao tử cái (hoặc đực). Do đó, số tổ hợp được tạo ra \(C_{4}^{1}\times C_{4}^{1}=4\times 4=16\) tổ hợp ⇔ 16 hợp tử.
b) Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng
Bài tập 2
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Quy luật phân li độc lập được hiểu là: “Các cặp nhân tố di truyền……………… trong quá trình phát sinh giao tử”.
Lời giải chi tiết:
Quy luật phân li độc lập được hiểu là: “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
Đề thi, đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 9
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh
Đề thi vào 10 môn Văn Sơn La
CHƯƠNG II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC