Đề bài
Tính thể tích của hình hộp chữ nhật biết nó có diện tích xung quanh là 10 000 cm2, chiều cao bằng 50 cm và chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-\({S_{xq}} = {C_{{\rm{d}}ay}}.h \Rightarrow {C_{day}} = \dfrac{{{S_{xq}}}}{h}\)
-Tính tổng chiều dài và rộng (nửa chu vi đáy)
-Tính chiều dài, chiều rộng
Số lớn = (tổng + hiệu ) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
\({S_{xq}} = {C_{{\rm{d}}ay}}.h \Rightarrow {C_{day}} = \dfrac{{{S_{xq}}}}{h} = \dfrac{{10\,000}}{{50}} = 200\left( {cm} \right)\)
Nửa chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: 200 : 2 = 100 (cm)
Chiều dài của hình hộp chữ nhật là: (100 + 12) : 2 = 56 (cm)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: 100 – 56 = 44 (cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = a.b.h = 56 . 44. 50 = 123 200 (cm3)
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7