Đề bài
Bảng dưới đây là kết quả đo thành phần của khí hít vào và thở ra của bạn Dũng
| Oxygen | Carbon dioxide | Nitrogen | Hơi nước |
Khí hít vào | 20,96% | 0,03% | 79,01% | Ít |
Khí thở ra | 16,04% | 4,10% | 79,50% | Bão hòa |
Biết rằng số nhịp hô hấp của học sinh này là 18 nhịp/ phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 480 ml. Hãy cho biết trong một ngày bạn học sinh này đã lấy từ môi trường bao nhiêu lít khí oxygen và thải ra môi trường bao nhiêu lít khí carbon dioxide qua đường hô hấp?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tính số nhịp trong 1 giờ, 1 ngày
Bước 2: Tính thể tích khí hít vào trong một ngày = số nhịp x 480
Bước 3: Tính phần trăm oxygen sử dụng và phần trăm carbon dioxide thải ra môi trường
Bước 4: Tính được thể tích khí oxygen sử dụng và thể tích carbon dioxide thải ra môi trường
Lời giải chi tiết
1 giờ = 60 phút
1 ngày = 24 giờ
- Trong một giờ (60 phút), số nhịp = 18 x 60 = 1080 nhịp.
- Trong một ngày, số nhịp = 24 x 1080 = 25920 nhịp
- Thể tích khí hít vào vong một ngày = 25920 x 480 = 12441600 ml = 12441,6 lít
- Tỉ lệ oxygen sử dụng 20,96% - 16,04% = 4,92%.
- Tỉ lệ khí carbon dioxide thải ra môi trường: 4,10% - 0,03% = 4,07%
- Thế tích oxygen lấy từ môi trường: 4,92% x 12441,6 lít = 612,13 lít
- Thể tích carbon dioxide thải ra môi trường: 4,07% x 12441,6 = 506,37 lít
Đề kiểm tra học kì 1
Grammar Bank
Chương 3. Hình học trực quan. Các hình phẳng trong thực tiễn
CHƯƠNG VII. ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
Đề thi học kì 1
SGK KHTN - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6
SGK KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT KHTN - Cánh Diều Lớp 6
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 6