Bài 1. Tính chất hóa học của oxit - Khái quát về sự phân loại oxit
Bài 2. Một số oxit quan trọng
Bài 3. Tính chất hóa học của axit
Bài 4. Một số axit quan trọng - Axit sunfuric
Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
Bài 7. Tính chất hoá học của bazơ
Bài 8. Một số bazơ quan trọng
Bài 9. Tính chất hoá học của muối
Bài 10. Một số muối quan trọng
Bài 11. Phân bón hoá học
Bài 12. Mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ
Bài 13. Luyện tập chương 1 : các hợp chất vô cơ
Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Bài 18. Nhôm
Bài 19. Sắt
Bài 20. Hợp kim sắt : gang, thép
Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Bài 22. Luyện tập chương 2 : kim loại
Bài 24. Ôn tập học kì 1
Bài 25. Tính chất của phi kim
Bài 26. Clo
Bài 27. Cacbon
Bài 28. CÁC OXIT CỦA CACBON
Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat
Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Bài 32. Luyện tập chương 3 : Phi kim - sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Đề bài
Cho a gam kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với l00ml dung dịch HC1 thì thoát ra 0,8 gam hiđro và 125 gam dung dịch muối có nồng độ 30,4%.
a. Tính khối lượng muối.
b. Tìm kim loại.
c. Tính a.
d. Tính khối lượng riêng của dung dịch HCI.
Lời giải chi tiết
a. Ta có:
\(\eqalign{
& C\% \,\text{(muối)}\, = {{{m_\text{muối}}} \over {{m_{{\rm{dd}}}}}}.100 \cr
& \Rightarrow {m_\text{muối}} = {{C\% \,\text{(muối)}} \over {100}}.{m_{{\rm{dd}}}} = {{30,4} \over {100}}.125 = 38\,gam \cr} \)
b. Gọi M là kim loại cần tìm
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = {{{m_{{H_2}}}} \over {{M_{{H_2}}}}} = {{0,8} \over 2} = 0,4\,mol\)
Phương trình hóa học
\(\eqalign{
& M\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,2HCl\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,MC{l_2}\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2} \uparrow \cr
& 0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,0,4\,mol \cr} \)
Theo phương trình phản ứng ta có:
\({n_{{H_2}}} = {{{m_{{H_2}}}} \over {{M_{{H_2}}}}} = {{0,8} \over 2} = 0,4\,mol\)
Muối thu được là:
\(MCl_2= (M + 71).0,4 = 38\)
\(⇒ M = 24 \) (Mg)
⇒ Kim loại là Mg
c.
a = mMg = 0,4.24 = 9,6 gam
d. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(\eqalign{
& {m_{Mg}}\, + \,{m_{{\rm{dd}}\,HCl}}\, = {m_{{\rm{dd}}\,\text{muối}}}\, + \,{m_{{H_2} \uparrow }} \cr
& \Rightarrow 9,6 + {m_{{\rm{dd}}\,HCl}}\, = 125 + 0,8 \cr
& \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}\,HCl}}\, = 116,2\,gam \cr} \)
Khối lượng riêng của dung dịch HCl là:
\(D = \dfrac{{{m_{dd\,HCl}}}}{{{V_{dd\,HCl}}}} = \dfrac{{116,2}}{{100}} = 1,162{\kern 1pt} (g/ml)\)
CHƯƠNG I. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
CHƯƠNG 4. HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
Tải 20 đề kiểm tra học kì 2 Tiếng Anh 9 mới
Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả