CHƯƠNG III. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Bài 1 trang 23 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2

Đề bài

Dùng phương pháp thế để giải các hệ phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 2\\x + 3y = 7\end{array} \right.\)                     

b) \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 8\\2x - y = 10\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 1\\6x - 2y = 4\end{array} \right.\)

d) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 1\\6x - 15y = 4\end{array} \right.\)

e) \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{3} = 1\\3x - 2y = 6\end{array} \right.\)

f) \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2x}}{3} - \dfrac{{5y}}{3} = 1\\4x - 10y = 6\end{array} \right.\)

h) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y\sqrt 3  = 0\\x\sqrt 3  + 2y = 2\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.

+) Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\,\,\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 2\\x + 3y = 7\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 4x - 2\\x + 3\left( {4x - 2} \right) = 7\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 4x - 2\\x + 12x - 6 = 7\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 4x - 2\\13x = 13\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

\(\begin{array}{l}b)\,\,\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 8\\2x - y = 10\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 4x - 8\\2x - \left( {4x - 8} \right) = 10\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 4x - 8\\2x - 4x + 8 = 10\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 4x - 8\\ - 2x = 2\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 1\\y =  - 12\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 1; - 12} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

\(\begin{array}{l}c)\,\,\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 1\\6x - 2y = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 1\\3x - y = 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3x - 2\\3x - 2\left( {3x - 2} \right) = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3x - 2\\3x - 6x + 4 = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3x - 2\\ - 3x =  - 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

\(\begin{array}{l}d)\,\,\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 1\\6x - 15y = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 - 5y}}{2}\\6.\dfrac{{1 - 5y}}{2} - 15y = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 - 5y}}{2}\\3\left( {1 - 5y} \right) - 15y = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 - 5y}}{2}\\3 - 15y - 15y = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{1 - 5y}}{2}\\ - 30y = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{ - 1}}{{30}}\\x = \dfrac{{1 - 5.\dfrac{{ - 1}}{{30}}}}{2} = \dfrac{{1 + \dfrac{1}{6}}}{2} = \dfrac{7}{{12}}\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{7}{{12}};\dfrac{{ - 1}}{{30}}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

\(e)\,\,\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{3} = 1\\3x - 2y = 6\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 6\\3x - 2y = 6\end{array} \right.  \)

Hệ phương trình vô số nghiệm.

\(f)\,\,\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2x}}{3} - \dfrac{{5y}}{3} = 1\\4x - 10y = 6\end{array} \right. \\\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 5y = 3\\2x - 5y = 3\end{array} \right.  \) Hệ phương trình vô số nghiệm.

\(\begin{array}{l}g)\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}x + y\sqrt 3  = 0\\x\sqrt 3  + 2y = 2\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - y\sqrt 3 \\ - y\sqrt 3 .\sqrt 3  + 2y = 2\end{array} \right.\\ \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - y\sqrt 3 \\ - 3y + 2y = 2\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - y\sqrt 3 \\y =  - 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\sqrt 3 \\y =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {2\sqrt 3 ; - 2} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved