1. Nội dung câu hỏi
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \({\log _2}16\);
b) \({\log _3}\frac{1}{{27}}\);
c) \(\log 1000\);
d) \({9^{{{\log }_3}12}}\).
2. Phương pháp giải
Sử dụng định nghĩa lôgarit cơ số \(a\) của \(b\).
3. Lời giải chi tiết
a) \({\log _2}16 = {\log _2}{2^4} = 4\).
b) \({\log _3}\frac{1}{{27}} = {\log _3}{3^{ - 3}} = - 3\).
c) \(\log 1000 = \log {10^3} = 3\).
d) \({9^{{{\log }_3}12}} = {\left( {{3^2}} \right)^{{{\log }_3}12}} = {\left( {{3^{{{\log }_3}12}}} \right)^2} = {12^2} = 144\).
Unit 2: Leisure time
Đề minh họa số 3
Chủ đề 2. Cảm ứng ở sinh vật
Chương 6. Hợp chất carbonyl (Aldehyde - Ketone - Carboxylic acid
Review Unit 8
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11