Bài 1
1. Complete the test with these prepositions: about, at, for, in, of, and with. you will have to use some prepositions more than once.
(Hoàn thành bài kiểm tra với các giới từ sau: about, at, for, in, of, and with. bạn sẽ phải sử dụng một số giới từ nhiều hơn một lần.)
If somebody told you they were building a lift to take people into space, you would probably laugh (1)__________the idea. But in fact, if you listen (2)___________scientists and engineers talking about the plan, you soon realise they are being completely serious.
The elevator would consist (3)_________ a carbon fibre ribbon 100,000 km long. One end would be in the ocean at the equator, and the other end would be in space.
At the moment, it takes months or years to prepare (4)_________ a trip into space by rocket. Space agencies have begun searching (5)_________ a better option – partly because they worry (6)_________ the cost of space missions. The idea of a space elevator appeals (7)_________ governments because it would be far cheaper than sending rockets into space. It would be slower, but that would give passengers more time to adjust (8)_________ the different conditions as they left the earth.
It may not be easy though: countries might argue (9)_________ the exact location of the elevator. But if the political leaders can cope (10)_________ these problems and manage to take part (11)_________ the project together, it is certainly possible.
Science fiction writer Arthur C. Clarke wrote a novel (12)_________ the idea in 1979. He said in a speech that humans would build a space elevator ten years after they stopped laughing at the idea. Well, they’ve stopped laughing now.
Lời giải chi tiết:
1. at | 2. to | 3. of | 4. for | 5. for | 6. about | 7. to | 8. to | 9. about | 10. with | 11. in | 12. about |
If somebody told you they were building a lift to take people into space, you would probably laugh (1) at the idea. But in fact, if you listen (2) to scientists and engineers talking about the plan, you soon realise they are being completely serious.
The elevator would consist (3) of a carbon fibre ribbon 100,000 km long. One end would be in the ocean at the equator, and the other end would be in space.
At the moment, it takes months or years to prepare (4) for a trip into space by rocket. Space agencies have begun searching (5) for a better option – partly because they worry (6) about the cost of space missions. The idea of a space elevator appeals (7) to governments because it would be far cheaper than sending rockets into space. It would be slower, but that would give passengers more time to adjust (8) to the different conditions as they left the earth.
It may not be easy though: countries might argue (9) about the exact location of the elevator. But if the political leaders can cope (10) with these problems and manage to take part (11) in the project together, it is certainly possible.
Science fiction writer Arthur C. Clarke wrote a novel (12) about the idea in 1979. He said in a speech that humans would build a space elevator ten years after they stopped laughing at the idea. Well, they’ve stopped laughing now.
Tạm dịch:
Nếu ai đó nói với bạn rằng họ đang xây dựng thang máy để đưa mọi người vào không gian, bạn có thể sẽ bật cười vì ý tưởng này. Nhưng trên thực tế, nếu bạn nghe nhà khoa học và kỹ sư nói về kế hoạch, bạn sẽ sớm nhận ra họ đang hoàn toàn nghiêm túc.
Thang máy sẽ bao gồm dải băng sợi carbon dài 100.000 km. Một đầu nằm trong đại dương ở đường xích đạo, và đầu kia sẽ ở trong không gian.
Hiện tại, phải mất hàng tháng hoặc hàng năm để chuẩn bị cho chuyến đi vào vũ trụ bằng tên lửa. Các cơ quan vũ trụ đã bắt đầu tìm kiếm cho một lựa chọn tốt hơn - một phần vì họ lo lắng về chi phí của các sứ mệnh không gian. Ý tưởng về thang máy vũ trụ thu hút chính phủ vì nó sẽ rẻ hơn nhiều so với việc đưa tên lửa vào không gian. Nó sẽ chậm hơn, nhưng điều đó sẽ cho hành khách nhiều thời gian hơn để điều chỉnh với các điều kiện khác nhau khi họ rời khỏi trái đất.
Nó có thể không dễ dàng mặc dù: các quốc gia có thể tranh luận về vị trí chính xác của thang máy. Nhưng nếu các nhà lãnh đạo chính trị có thể đối phó với vấn đề này và quản lý để cùng tham gia vào dự án, thì điều đó chắc chắn là có thể.
Nhà văn khoa học viễn tưởng Arthur C. Clarke đã viết cuốn tiểu thuyết về ý tưởng này vào năm 1979. Trong một bài phát biểu, ông nói rằng con người sẽ xây dựng thang máy vũ trụ mười năm sau khi ngừng cười với ý tưởng này. Chà, giờ họ đã không còn cười nữa.
Bài 2
2. Circle the correct prepositions to complete the sentences.
(Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu.)
1 You should apologise for / to that comment!
2 Cats get frightened if you shout at / to them.
3 I asked about / for the manager so I could talk to him in person.
4 We complained for / about our hotel room.
5 I’ve never heard from / of this video game.
6 I dreamed about / of flying again last night.
7 After a long discussion, they agreed to / with our request and gave us our money back.
8 If you’re unhappy with the service, why don’t you write for / to the manager?
Phương pháp giải:
Nghĩa của cụm từ
apologise + for sth: xin lỗi vì…
shout at sb: la ai đó
ask about: hỏi về…
hear of: nghe về
dream about: mơ về
agree to sth: đồng ý cái gì đó
write to sb: viết cho ai đó
complain about sth/sth: than phiền về ai đó/ cái gì đó
Lời giải chi tiết:
1. for | 2. at | 3. for | 4. about | 5. of | 6. about | 7. to | 8. to |
1 You should apologise for that comment!
(Bạn nên xin lỗi vì nhận xét đó!)
2 Cats get frightened if you shout at them.
(Mèo sợ hãi nếu bạn hét vào mặt chúng.)
3 I asked for the manager so I could talk to him in person.
(Tôi đã hỏi về người quản lý để có thể nói chuyện trực tiếp với anh ấy.)
4 We complained about our hotel room.
(Chúng tôi phàn nàn về phòng khách sạn của chúng tôi.)
5 I’ve never heard of this video game.
(Tôi chưa bao giờ nghe nói về trò chơi điện tử này.)
6 I dreamed about flying again last night.
(Tôi lại mơ thấy mình bay đêm qua.)
7 After a long discussion, they agreed to our request and gave us our money back.
(Sau một hồi thảo luận, họ đồng ý yêu cầu của chúng tôi và trả lại tiền cho chúng tôi.)
8 If you’re unhappy with the service, why don’t you write to the manager?
(Nếu bạn không hài lòng với dịch vụ, tại sao bạn không viết thư cho người quản lý?)
Bài 3
3. Study the dictionary entries and answer the questions.
(Nghiên cứu các mục từ điển và trả lời các câu hỏi.)
1 Which verb is used with two prepositions with no change of meaning? ___________________________________________________
2 Which verb is used with two prepositions, but the meaning changes? ___________________________________________________
3 Which entry uses bold and italic type for two words that often go together? ___________________________________________________
charge /tʃɑːdʒ/ verb 1 [T, I] charge (sb/sth) for th to ask sb to pay a particular amount of money: We charge £75 a night for a single room. *They forgot to charge us for the drinks. 2 [T, I] charge sb (with sth) to accuse sb offcially of doing sth which is against the law: Three me have been charged with robbery.
inform /ɪnˈfɔːm/ verb [T] inform sb (of/ about sth) to give sb information (about sth), especially in an official way: You should inform the police of the accident. *Do keep me informed of any changes.
Lời giải chi tiết:
1 Which verb is used with two prepositions with no change of meaning?
(Động từ nào được dùng với hai giới từ không thay đổi nghĩa?)
inform
2 Which verb is used with two prepositions, but the meaning changes?
(Động từ nào dùng với hai giới từ mà ý nghĩa thay đổi?)
charge
3 Which entry uses bold and italic type for two words that often go together?
(Mục nhập nào sử dụng kiểu in đậm và in nghiêng cho hai từ thường đi cùng nhau?)
inform
Bài 4
4. Read the Vocab boost. Write some words that often go with these verbs.
(Đọc phần Tăng cường từ vựng. Viết một số từ thường đi với những động từ này.)
1. to care for th/ sb => to care for _____________________________________
2. to learn about sh => to learn about _____________________________________
3. to write to sb => to write to _____________________________________
Lời giải chi tiết:
1. to care for th/ sb => to care for a dog / him/ my family / my studying
(Chăm sóc cho ai đó/ cái gì đó => chăm sóc cho chó /anh ấy / gia đình tôi / việc học của tôi)
2. to learn about sh => to learn about cooking / the world / the mountain / the life
(học về gì đó => học nấu ăn / thế giới / ngọn núi / cuộc sống)
3. to write to sb => to write to my grandmother / my pen pal / my teacher / my boss
(viết cho ai đó => viết thư cho bà của tôi / bạn bè của tôi / giáo viên của tôi / sếp của tôi)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 10
Introduction
Giang
Đề thi giữa kì 2
Chương 11: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10