Bài 1
1. Listen to an interview. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe một cuộc phỏng vấn. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
1 What does Ben do for a living?
A He creates online courses.
B He writes apps.
C He sells software.
2 Ben says he mainly deals with__________.
A teachers and students
B those in charge of schools
C educational technology experts
3 What doesn't really worry head teachers?
A using the new technology
B losing their jobs
C the cost of Ben's software
4 Ben believes his company is successful because _______.
A they help schools to use the software
B the software is easy for students to use
C teachers design the software
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Jo: What are you responsible for in your new job, Ben? Creating educational apps, right?
Ben: Not exactly. I'm not part of the design team.Once they'd designed them and the programmers have written the software, I've got sell those apps to schools!
Jo: Is it easy to sell to teachers?
Ben: I don't usually deal with teachers or students at all. Most of my work involved talking to head teachers.
Jo: Aren't they worried about how hard it is to put new technology into place?
Ben: That's their number one fear. Except maybe the worry that we're trying to put them out of a job! But once I explain how Al works, it's fine. And the price doesn't generally scare them at all.
Jo: And are you making any sales?
Ben: Yes I am. See, I've got a very good support team, so I tell head teachers that they don't just buy a piece of software-they buy support. We have experts go to the school and set everything up. We also have teachers who show others how to use it and people who can fix problems afterwards.
Jo: That's very interesting. I should tell my head teacher.
Ben: You really should.
Tạm dịch hội thoại:
Jo: Bạn chịu trách nhiệm gì trong công việc mới của mình, Ben? Tạo ứng dụng giáo dục, phải không?
Ben: Không chính xác. Tôi không thuộc nhóm thiết kế. Sau khi họ thiết kế chúng và các lập trình viên đã viết phần mềm, tôi đã bán những ứng dụng đó cho các trường học!
Jo: Bán cho giáo viên có dễ không?
Ben: Tôi không thường đối phó với giáo viên hay học sinh gì cả. Hầu hết công việc của tôi liên quan đến việc nói chuyện với giáo viên hiệu trưởng.
Jo: Họ không lo lắng về việc khó đưa công nghệ mới vào vị trí như thế nào sao?
Ben: Đó là nỗi sợ hãi số một của họ. Ngoại trừ có thể là lo lắng rằng chúng tôi đang cố gắng đưa họ ra khỏi công việc! Nhưng một khi tôi giải thích cách thức hoạt động của Al thì không sao, và giá cả thường không khiến họ sợ hãi.
Jo: Và bạn có bán được hàng không?
Ben: Vâng, vâng, tôi có một đội ngũ hỗ trợ rất tốt, vì vậy tôi nói với các giáo viên trưởng rằng họ không chỉ mua một phần mềm mà họ mua hỗ trợ. Chúng tôi có các chuyên gia đến trường và thiết lập mọi thứ. Chúng tôi cũng có những giáo viên hướng dẫn những người khác cách sử dụng nó và những người có thể khắc phục sự cố sau đó.
Jo: Điều đó rất thú vị. Tôi nên nói với giáo viên trưởng của tôi.
Ben: Bạn thực sự nên.
Lời giải chi tiết:
1 - C | 2 - B | 3 - C | 4 - A |
1 - C
Ben làm gì để kiếm sống?
A. Anh ấy tạo các khóa học trực tuyến.
B. Anh ấy viết ứng dụng.
C. Anh ấy bán phần mềm.
Thông tin: Not exactly. I'm not part of the design team. Once they'd designed them and the programmers have written the software, I've got sell those apps to schools!
2 - B
Ben nói rằng anh ấy chủ yếu làm việc với __________.
A. giáo viên và học sinh
B. phụ trách nhà trường
C. chuyên gia công nghệ giáo dục
Thông tin: Most of my work involved talking to head teachers.
3 - C
Điều gì không thực sự làm giáo viên lo lắng?
A. sử dụng công nghệ mới
B. mất việc
C. chi phí của phần mềm của Ben
Thông tin: And the price doesn't generally scare them at all.
4 - A
Ben tin rằng công ty của anh ấy thành công vì _______.
A. họ giúp các trường sử dụng phần mềm
B. phần mềm dễ dàng cho sinh viên sử dụng
C. giáo viên thiết kế phần mềm
Thông tin: so I tell head teachers that they don't just buy a piece of software-they buy support. We have experts go to the school and set everything up. We also have teachers who show others how to use it and people who can fix problems afterwards.
Bài 2
2. Listen to two people talking about a course application. Complete the missing information in the form.
(Nghe hai người nói về một ứng dụng khóa học. Hoàn thành thông tin còn thiếu trong biểu mẫu.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Secretary: Good morning.How can I help you?
Mark: Hello. I'd like to take a programming course at the college,please.
Secretary: Great! I just need a few details to complete the application form. First, what's your name and surname?
Mark: It's Mark Fuller.That's F-U-L-L-E-R.
Secretary: Lovely. And what's your date of birth,Mark?
Mark: The first of October 2002.
Secretary: Thank you. Where are you from?
Mark: I'm Australian, but I live here in the UK now.
Secretary: Can you give me your home address and a phone number?
Mark: Sure, no problem. I live at 263,Woodland Drive, London E15. My number is 9233 848 342. It's a mobile phone.
Secretary: Of course. 9233 848 342.Have you got an email address?
Mark: Yes. It's markfuller2002@mailserver.com.
Secretary: OK. And which programming course are you applying for?
Mark: Educational apps. It's the future!
Secretary: I'm sure it is. Do you know the requirements?
Mark: Not exactly.
Secretary: It's not for beginners. You need some programming knowledge.
Mark: That's OK-I'mfluent in C++and Java.
Secretary: Great! Well,then,you're all set,Mark. I'm putting this in the system now and you should receive an email today.
Mark: Thank you so much for your help!
Tạm dịch:
Thư ký: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Mark: Xin chào. Tôi muốn tham gia một khóa học lập trình tại trường đại học.
Thư ký: Tuyệt vời! Tôi chỉ cần một vài chi tiết để hoàn thành đơn đăng ký. Đầu tiên, tên và họ của bạn là gì?
Mark: Đó là Mark Fuller. Đó là F-U-L-L-E-R.
Thư ký: Đáng yêu, và ngày sinh của bạn là gì, Mark? Mark: Lần đầu tiên của tháng 10 năm 2002.
Thư ký: Cảm ơn bạn. Bạn đến từ đâu?
Mark: Tôi là người Úc, nhưng hiện tại tôi đang sống ở Vương quốc Anh.
Thư ký: Bạn có thể cho tôi địa chỉ nhà và số điện thoại được không?
Mark: Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi sống tại 263, Woodland Drive, London E15. Số của tôi là 9233 848 342. Đó là điện thoại di động.
Thư ký: Tất nhiên. 9233 848 342.Bạn có địa chỉ email không?
Mark: Yes.It là markfuler2002 tại mailserver dot com.
Thư ký: OK Và bạn đăng ký khóa học lập trình nào?
Mark: Ứng dụng giáo dục. Đó là tương lai!
Thư ký: Tôi chắc chắn là như vậy. Bạn có biết các yêu cầu? Mark: Không chính xác.
Thư ký: Nó không dành cho người mới bắt đầu. Bạn cần một số kiến thức lập trình.
Mark: Đó là OK-Ifluent trong C ++ và Java.
Thư ký: Tuyệt vời! Vậy thì, bạn đã sẵn sàng, Mark. Tôi đang đưa cái này vào hệ thống và bạn sẽ nhận được email hôm nay.
Mark: Cảm ơn bạn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn!
Lời giải chi tiết:
NAME: Mark 1) Fuller
(Tên: Mark Fuller)
DATE OF BIRTH: 1st October 2002
(Ngày sinh: 1 tháng 10 năm 2002)
NATIONALITY: 2) Australian
(Quốc tịch: Úc)
COUNTRY OF RESIDENCY: UK
(Quốc gia hoặc nơi thường trú: Vương quốc Anh)
ADDRESS: 263, Woodland 3) Drive, London E15.
(Địa chỉ: 263, Woodland Drive, London E15)
PHONE: 9233 848 4) 342
(Số điện thoại: 9233 848 342)
EMAIL: marfuller2002@mailserver.com
COURSE: Educational 5) apps
(Khóa học: Ứng dụng giáo dục)
REQUIREMENTS: knowledge of programming
(Yêu cầu: kiến thức về lập trình)
Bài 3
3. Underline the letters carrying blended consonants in these words. Then listen and repeat.
(Gạch chân các chữ cái mang phụ âm kép trong những từ này. Sau đó nghe và lặp lại.)
creat programmer from improve agree
explore platform switch instructor skill
Now say the words and record yourself. Listen to your words and check if you pronounce them correctly.
(Bây giờ đọc các từ và tự ghi âm lại. Nghe các từ của em và kiểm tra xem em phát âm chúng đúng chưa.)
Lời giải chi tiết:
creat /kriˈeɪt/ (v): tạo ra
programer /ˈproʊ.ɡræm.ɚ/ (n): lập trình viên
from /frɑːm/ (pre): từ
improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện
agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý
explore /ɪkˈsplɔːr/ (v): khám phá
platform /ˈplæt.fɔːrm/ (n): nền tảng
switch /swɪtʃ/ (v): thay đổi
instructor /ɪnˈstrʌk.tɚ/ (n): người hướng dẫn
skill /skɪl/ (n): kỹ năng
Unit 5: Gender Equality
Unit 9: Travel and Tourism
Chương 3. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới
Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
Chương 1. Mệnh đề và tập hợp
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10