Bài 1
1. Read the paragraph by Jamie and answer the questions.
(Đọc đoạn văn của Jamie và trả lời câu hỏi)
Can MEN do jobs that WOMEN traditionally do?
Many people say that there are jobs that only women can do, but think that men can do them, too. First of all, in the past, women did jobs like flight attendant because men did not want to. Today people see that there is no reason why men should not do such jobs. With good skills and a carine personality, men can do the jobs as well as women. Secondly, women are now doing ditferent kinds of jobs. Because of this, there are not enough women to work in areas like nursing. Therefore, these fields actually need men and they have proved that they can be excellent in these jobs. All in all, I believe that men can do all kinds of jobs that women normally do.
1. Underline the writer's viewpoints. What examples/reasons does he give in order to support each one?
2. What phrases does the writer use to ..
State his opinion?
introduce his viewpoints in order?
signal the end of the paragraph and summarise the main points?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Nam giới có thể làm những công việc mà phụ nữ truyền thống làm không?
Nhiều người nói rằng có những công việc chỉ phụ nữ mới làm được nhưng lại cho rằng nam giới cũng có thể làm được. Trước hết, trước đây, phụ nữ làm những công việc như tiếp viên hàng không vì đàn ông không muốn. Ngày nay mọi người thấy rằng không có lý do gì đàn ông không nên làm những công việc như vậy. Với những kỹ năng tốt và tính cách thận trọng, nam giới có thể làm tốt công việc của mình như phụ nữ. Thứ hai, phụ nữ hiện đang làm nhiều loại công việc khác nhau. Do đó, không có đủ phụ nữ làm việc trong các lĩnh vực như điều dưỡng. Vì vậy, những lĩnh vực này thực sự cần nam giới và họ đã chứng minh rằng họ có thể hoàn thành xuất sắc những công việc này. Nói chung, tôi tin rằng đàn ông có thể làm tất cả những công việc mà phụ nữ thường làm.
Lời giải chi tiết:
1. What examples/reasons does he give in order to support each one? →Men can do them too/I believe men can do all kinds of jobs that women normally do. There is no reason why men should not do such jobs. Therefore, these fields actually need men.
(Ví dụ/Lí do mà anh ấy đưa ra để hỗ trợ từng cái?→Đàn ông cũng có thể làm được/Tôi tin rằng đàn ông có thể làm tất cả những công việc mà phụ nữ thường làm. Không có lý do gì đàn ông không nên làm những công việc như vậy. Do đó, những lĩnh vực này thực sự cần những người đàn ông.)
2. What phrases does the writer use to ..
(Câu mà tác giả dùng để...)
State his opinion? →I think/I believe that
(Nêu ý kiến của bản thân?→Tôi nghĩ/Tôi tin rằng)
introduce his viewpoints in order? →First of all/Secondly
(Giới thiệu quan điểm của mình theo thứ tự?→Trước hết/Thứ hai)
signal the end of the paragraph and summarise the main points?→All in all
(báo hiệu kết thúc đoạn văn và tóm tắt những điểm chính?→Tất cả)
Bài 2
2. Match the viewpoints (1-2) to the examples/reasons (a-b). Then join them using because.
(Nối các quan điểm (1-2) với các lí do (a-b). Sau đó tham gia với họ bằng cách sử dụng because.)
Viewpoints
1. Men who decide to stay at home and raise their children are good role models.
2. Men who stay at home develop a strong bond with their children.
Examples/Reasons
a. They play an active role in their upbringing.
b. Children learn that they can choose to do whatever is good for them.
Phương pháp giải:
Raise (v): nuôi dưỡng
Role model (n): hình mẫu lí tưởng
Bond (v): liên kết
Upbringing (n): sự nuôi dưỡng, dạy dỗ
Lời giải chi tiết:
1-B | 2-A |
1B. Men who decide to stay at home and raise their children are good role models-Children learn that they can choose to do whatever is good for them.
(Những người đàn ông quyết định ở nhà và nuôi dạy con cái của họ là hình mẫu tốt-Trẻ học được rằng có thể chọn bất cứ thứ gì tốt cho họ.)
2A. Men who stay at home develop a strong bond with their children-They play an active role in their upbringing.
(Những người đàn ông ở nhà phát triển một mối quan hệ chặt chẽ với con cái của họ - Họ đóng một vai trò tích cực trong quá trình giáo dục của họ.)
Bài 3
3. Write a paragraph (about 120-150 words) expressing your opinion on the topic:
Should men stay at home and bring up the children?
(Viết đoạn văn (khoảng 120-150 từ) bày tỏ ý kiến của anh / chị về chủ đề:
Đàn ông có nên ở nhà và nuôi dạy con cái không?)
Topic sentence
Stating the topic & expressing your opinion
Supporting sentences
Presenting your viewpoints with examples/reasons
Concluding sentence
Restating your opinion using different words
Phương pháp giải:
Câu chủ đề
Nêu chủ đề & bày tỏ ý kiến của bạn
Câu bổ nghĩa
Trình bày quan điểm của bạn với các ví dụ / lý do
Câu kết luận
Trình bày lại ý kiến của bạn bằng cách sử dụng các từ khác nhau
Lời giải chi tiết:
In my opinion, men can choose to stay home and take care of their children. First of all, in the past, men spent less time with their children than women did. This means that men didn't spend much time with their
children as they should. When men stay home, they have a chance to bond with their children. Secondly, men who decide to stay at home and raise their children play good role models. By looking at their fathers, the children learn that they can choose to do whatever is good for the family. All in all, I don’t think it matters which parent stays home to take care of the children as long as the children have enough love and attention.
Tạm dịch:
Theo tôi, đàn ông có thể chọn ở nhà chăm con. Trước hết, trước đây, đàn ông dành ít thời gian cho con cái hơn phụ nữ. Điều này có nghĩa là đàn ông đã không dành nhiều thời gian cho trẻ em như những gì họ phải làm. Khi đàn ông ở nhà, họ có cơ hội gắn bó với con cái. Thứ hai, những người đàn ông quyết định ở nhà và nuôi dạy con cái sẽ đóng vai trò rất tốt. Bằng cách nhìn vào cha mình, những đứa trẻ học được rằng chúng có thể chọn làm bất cứ điều gì tốt cho gia đình. Tóm gọn lại, tôi không nghĩ cha mẹ nào ở nhà chăm con cũng không quan trọng, miễn là con cái có đủ tình yêu thương và sự quan tâm.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 10
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10
Unit 3: The arts
Phần 3. Sinh học vi sinh vật và virus
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10