Bài 1
1. Match the pairs of adjectives with similar meanings. Put them in the correct columns.
(Nối các cặp tính từ có nghĩa tương tự. Đặt chúng vào các cột chính xác.)
Simple adjective | Extreme adjective |
surprising | (1) astonishing |
(2) | delicious |
beautiful | (3) |
(4) | awful |
unpleasant | (5) |
(6) | starving |
small | (7) |
(8) | brilliant |
frightening | (9) |
(10) | tragic |
dirty | (11) |
(12) | huge |
tired | (13) |
Phương pháp giải:
- astonishing (a): bất ngờ
- bad (a): tệ
- big (a): lớn
- disgusting (a): kinh khủng
- exhausted (a): kiệt sức
- filthy (a): bẩn thỉu
- good (a): tốt
- hungry (a): đói
- sad (a): buồn
- stunning (a): kinh ngạc
- tasty (a): ngon
- terrifying (a): hoảng sợ
- tiny (a): bé nhỏ
Lời giải chi tiết:
Simple adjective (Tính từ đơn giản) | Extreme adjective (Tính từ cực độ) |
surprising | (1) astonishing |
(2) tasty | delicious |
beautiful | (3) stunning |
(4) bad | awful |
unpleasant | (5) disgusting |
(6) hungry | starving |
small | (7) tiny |
(8) good | brilliant |
frightening | (9) terrifying |
(10) sad | tragic |
dirty | (11) filthy |
(12) big | huge |
tired | (13) exhausted |
Bài 2
2. Read the text. Underline five extreme adjectives from exercise 1.
(Đọc văn bản. Gạch chân năm tính từ cực độ trong bài tập 1.)
Alone at sea
[A]
On 29 January 1982, Steven Callahan left the Canary Islands in a small yacht. (1)__________ But a week later, during an awful storm, something (probably a whale) hit the yacht and made a huge hole in it. (2)__________ He had to act quickly!
[B]
Steven got into an inflatable life raft and just had time to get a sleeping bag, a first-aid kit, some food, maps, and a torch from the yacht before it sank. He also managed to get a copy of a book called Sea Survival. (3)__________ But he couldn’t rescue the radio from the yacht.
[C]
(4)__________ His food ran out after a few days so he had to survive by catching sea-birds, fish and flying fish. He drank rain water which he caught in the raft.
[D]
After about two months at sea, the raft was 3,000 km from the place where the yacht sank. (5)__________ But unfortunately they didn’t see him. He was beginning to think that he might not survive. He was starving, exhausted, weak and very thin.
[E]
Finally, after 76 days, some fishermen saw the sea-birds that were flying around the raft and took Steven to the island of Guadeloupe. After his terrifying experience, he was finally in the Caribbean!
Lời giải chi tiết:
Alone at sea
[A]
On 29 January 1982, Steven Callahan left the Canary Islands in a small yacht. (1)__________ But a week later, during an awful storm, something (probably a whale) hit the yacht and made a huge hole in it. (2)__________ He had to act quickly!
[B]
Steven got into an inflatable life raft and just had time to get a sleeping bag, a first-aid kit, some food, maps, and a torch from the yacht before it sank. He also managed to get a copy of a book called Sea Survival. (3)__________ But he couldn’t rescue the radio from the yacht.
[C]
(4)__________ His food ran out after a few days so he had to survive by catching sea-birds, fish and flying fish. He drank rain water which he caught in the raft.
[D]
After about two months at sea, the raft was 3,000 km from the place where the yacht sank. (5)__________ But unfortunately they didn’t see him. He was beginning to think that he might not survive. He was starving, exhausted, weak and very thin.
[E]
Finally, after 76 days, some fishermen saw the sea-birds that were flying around the raft and took Steven to the island of Guadeloupe. After his terrifying experience, he was finally in the Caribbean!
Bài 3
3. Read the Reading Strategy. Match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences.
(Đọc Chiến lược Đọc. Nối các câu A-G với khoảng trống 1-5 trong văn bản. Có hai câu phụ.)
A. During this time, Steven saw nine ships.
(Trong thời gian này, Steven đã nhìn thấy chín con tàu.)
B. Water was coming in and the boat was sinking fast.
(Nước tràn vào và thuyền đang chìm nhanh.)
C. But he couldn’t swim back to the yacht.
(Nhưng anh ấy không thể bơi trở lại du thuyền.)
D. It contained lots of useful information about surviving at sea.
(Nó chứa rất nhiều thông tin hữu ích về việc sống sót trên biển.)
E. He was planning to sail to the Caribbean.
(Anh ta định đi thuyền đến Caribbean)
F. Some men were fishing near Steven’s raft.
(Một số người đàn ông đang đánh cá gần bè của Steven.)
G. Alone in the life raft, Steven travelled slowly across the Atlantic Ocean.
(Một mình trên bè cứu sinh, Steven chậm rãi đi khắp Đại Tây Dương.)
Lời giải chi tiết:
1. E | 2. B | 3. D | 4. G | 5. F |
Bài 4
4. Read the text again, including the missing sentences. Are the sentences true (T) or false(F)? Write the paragraph (A-E) which contains the answer.
(Đọc lại văn bản, kể cả những câu còn thiếu. Các câu đúng (T) hay sai (F)? Viết đoạn văn (A-E) có chứa câu trả lời.)
1. Steven wanted to sail to the Canary Islands. T or F? ◻
Paragraph? ◻
2. Steven’s nightmare started four days into the trip. T or F? ◻
Paragraph?◻
3. Steven managed to get some useful things from the sinking yacht. T or F? ◻
Paragraph? ◻
4. Steven ate birds and fish in order to survive. T or F? ◻
Paragraph? ◻
5. Steven didn’t reach the Caribbean. T or F? ◻
Paragraph? ◻Phương pháp giải:
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Alone at sea
[A]
On 29 January 1982, Steven Callahan left the Canary Islands in a small yacht. (1) He was planning to sail to the Caribbean. But a week later, during an awful storm, something (probably a whale) hit the yacht and made a huge hole in it. (2) Water was coming in and the boat was sinking fast. He had to act quickly!
[B]
Steven got into an inflatable life raft and just had time to get a sleeping bag, a first-aid kit, some food, maps, and a torch from the yacht before it sank. He also managed to get a copy of a book called Sea Survival. (3) It contained lots of useful information about surviving at sea. But he couldn’t rescue the radio from the yacht.
[C]
(4) Alone in the life raft, Steven travelled slowly across the Atlantic Ocean. His food ran out after a few days so he had to survive by catching sea-birds, fish and flying fish. He drank rain water which he caught in the raft.
[D]
After about two months at sea, the raft was 3,000 km from the place where the yacht sank. (5) Some men were fishing near Steven’s raft. But unfortunately they didn’t see him. He was beginning to think that he might not survive. He was starving, exhausted, weak and very thin.
[E]
Finally, after 76 days, some fishermen took Steven to the island of Guadeloupe. After his terrifying experience, he was finally in the Caribbean!
Tạm dịch:
Một mình trên biển
[A]
Vào ngày 29 tháng 1 năm 1982, Steven Callahan rời quần đảo Canary trên một chiếc du thuyền nhỏ. Anh ta định đi thuyền đến Caribê. Nhưng một tuần sau, trong một cơn bão khủng khiếp, một thứ gì đó (có thể là một con cá voi) đã va vào du thuyền và tạo ra một lỗ lớn trên đó. Nước tràn vào và thuyền đang chìm nhanh. Anh phải nhanh chóng hành động!
[B]
Steven đã vào một chiếc bè cứu sinh bơm hơi và chỉ kịp lấy túi ngủ, bộ sơ cứu, một số thức ăn, bản đồ và một ngọn đuốc từ du thuyền trước khi nó chìm. Anh ta cũng đã tìm được một bản sao của một cuốn sách có tên Sea Survival. Nó chứa rất nhiều thông tin hữu ích về việc sống sót trên biển. Nhưng anh ấy không thể cứu chiếc radio khỏi du thuyền.
[C]
Một mình trên bè cứu sinh, Steven chậm rãi chèo qua Đại Tây Dương. Thức ăn của anh hết sạch sau vài ngày nên anh phải sống bằng nghề đánh bắt chim biển, cá và cá chim. Anh ta uống nước mưa mà anh ta hứng được trên bè.
[D]
Sau khoảng hai tháng lênh đênh trên biển, chiếc bè cách nơi du thuyền bị chìm 3.000 km. Một số người đàn ông đang đánh cá gần bè của Steven. Nhưng tiếc là họ không nhìn thấy anh ta. Anh ta bắt đầu nghĩ rằng anh ta có thể không sống sót. Anh ta đã chết đói, kiệt sức, yếu ớt và rất gầy.
[E]
Cuối cùng, sau 76 ngày, một số ngư dân đã đưa Steven đến đảo Guadeloupe. Sau trải nghiệm đáng sợ của mình, cuối cùng anh ấy cũng đã ở Caribê!
Lời giải chi tiết:
1. F Paragraph A | 2. F Paragraph A | 3. T Paragraph B | 4. T Paragraph C | 5. F Paragraph E |
1. Steven wanted to sail to the Canary Islands.
(Steven muốn đi thuyền đến quần đảo Canary.) => FALSE => Paragraph A
Thông tin: “Steven Callahan left the Canary Islands in a small yacht. He was planning to sail to the Caribbean.”
(Steven Callahan rời quần đảo Canary trên một chiếc du thuyền nhỏ. Anh ta định đi thuyền đến Caribê.)
2. Steven’s nightmare started four days into the trip.
(Cơn ác mộng của Steven bắt đầu bốn ngày sau chuyến đi.) => FALSE => Paragraph A
Thông tin: “But a week later, during an awful storm, something (probably a whale) hit the yacht and made a huge hole in it.”
(Nhưng một tuần sau, trong một cơn bão khủng khiếp, một thứ gì đó (có thể là một con cá voi) đã va vào du thuyền và tạo ra một lỗ lớn trên đó.)
3. Steven managed to get some useful things from the sinking yacht.
(Steven xoay sở để có được một số thứ hữu ích từ chiếc du thuyền đang chìm) => TRUE => Paragraph B
Thông tin: “Steven got into an inflatable life raft and just had time to get a sleeping bag, a first-aid kit, some food, maps, and a torch… a copy of a book called Sea Survival”.
(Steven đã vào một chiếc bè cứu sinh bơm hơi và chỉ kịp lấy túi ngủ, bộ sơ cứu, một số thức ăn, bản đồ và một ngọn đuốc…một bản sao của một cuốn sách có tên Sea Survival.)
4. Steven ate birds and fish in order to survive.
(Steven đã ăn chim và cá để tồn tại) => TRUE => Paragraph C
Thông tin: “He had to survive by catching sea-birds, fish and flying fish.”
(Anh phải sống bằng nghề đánh bắt chim biển, cá và cá chim.)
5. Steven didn’t reach the Caribbean.
(Steven đã không đến được Caribe) => FALSE => Paragraph E
Thông tin: “After his terrifying experience, he was finally in the Caribbean!”
(Sau trải nghiệm đáng sợ của mình, cuối cùng anh ấy cũng đã ở Caribê!)
Cuộc tu bổ lại các giống vật
Prô - mê - tê và loài người
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 10
Chương 11. Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Chủ để 2. Vai trò của Lịch sử
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10