Chia sẻ đề thi ngay thôi
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí học là A. Thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm, ... B. Các dạng vận động đơn giản, tổng quát nhất của vật chất và tương tác giữa chúng. C. Thành phần cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của các đơn chất và hợp chất. D. Các dạng vận động của vật chất. Câu 2: Nội dung nào dưới đây không thuộc các bước của tiến trình tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí? A. Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí. B. Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết. C. Kiểm tra giả thuyết (hay dự đoán). D. Đánh giá được ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn Câu 3: Một học sinh viết kết quả đo quãng đường chuyển động của viên bi là 0,314 m. Số 0,314 có mấy chữ số có nghĩa? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Một học sinh đo tốc độ trung bình của viên bi được giá trị $v=(2,50\pm0,04)m/s.$ Sai số tỉ đối của phép đo này là A. 1,6%. B. 2,5%. C. 62,5%. D. 4,0%. Câu 5: Một học sinh đo chiều dài của một chiếc bút chì bằng thước có độ chia nhỏ nhất là 0,1 cm. Kết quả của 5 lần đo lần lượt là 16,0 cm; 16,1 cm; 15,9 cm; 16,2 cm; 15,8 cm. Chiều dài của bút chì là $A.(16,00\pm0,12)cm.$ $B.(16,0\pm0,1)cm.$ $C.(16,00\pm0,22)cm.$ $D.(16,0\pm0,2)cm.$ Câu 6: Hai đại lượng nào sau đây là hai đại lượng vectơ? A. Quãng đường và tốc đô. B. Độ dịch chuyển và vận tốc. C. Quãng đường và độ dịch chuyển. D. Tốc độ và vận tốc. Câu 7: Một mặt bàn hình chữ nhật ABCD có chiều dài $AB=0,8m$ và chiều rộng $BC=0,6m.$ Một con nhện bò dọc theo các cạnh của mặt bàn, từ A đến C. Độ dịch chuyển của con nhện là A. 1,0 m. B. 1,4 m. C. 0,2 m. D. 1,2 m.