Chia sẻ đề thi ngay thôi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo tức. B. Lợi tức. C. Bảo hiểm. D. Tín dụng. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng? A. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. B. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. C. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. D. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội. Câu 3. Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm là một trong những nội dung của hoạt động nào sau đây? A. Trao đổi. B. Phân phối. C. Tiêu dùng. D. Sản xuất. Câu 4. Phát biểu nào đây là sai về ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Cơ chế thị trường thúc đẩy liên kết hợp tác quốc tế. B. Cơ chế thị trường giúp cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất. C. Cơ chế thị trường làm gia tăng đói nghèo trong nền kinh tế. D. Cơ chế thị trường điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hóa. Câu 5. Trong nền kinh tế hàng hóa, mô hình sản xuất kinh doanh do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động là A. công ty cổ phần. B. doanh nghiệp nhà nước. C. doanh nghiệp tư nhân. D. công ty hợp danh. Câu 6. Khoản tiền tăng thêm tính vào giá cả hàng hóa từ quá trình sản xuất, lưu thông mà người tiêu dùng phải chịu là loại thuế nào sau đây? A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế thu nhập cá nhân. C. Thuế thu nhập doanh nghiệp. D. Thuế bảo vệ môi trường. Câu 7. Các khoản thu, chi được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước được gọi là A. tín dụng nhà nước. B. doanh nghiệp nhà nước. C. kho bạc nhà nước. D. ngân sách nhà nước.