avatar
level icon
phuong vu

8 giờ trước

làm giúp với nha

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của phuong vu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4 1) Ta có $\widehat{EMC}=\widehat{EFC}=90^\circ$ nên tứ giác MECF nội tiếp (giao tuyến đối bằng 180°). 2) Ta có $\widehat{BMA}=\widehat{BCA}$ (cùng chắn cung BA) và $\widehat{BAM}=\widehat{BCM}$ (cùng chắn cung BM). Do đó $\Delta BAM \sim \Delta BCM$ (g.g). Suy ra $\frac{BM}{BA} = \frac{CM}{BM}$ hay $BM^2 = BA.CM$. Ta cũng có $\widehat{MFC}=\widehat{MEC}=90^\circ$ (vì MECF nội tiếp) và $\widehat{MCF}=\widehat{MBF}$ (cùng chắn cung MF). Do đó $\Delta MFC \sim \Delta MEB$ (g.g). Suy ra $\frac{FM}{CM} = \frac{BM}{EM}$ hay $FM.EM = CM.BM$. Từ đó ta có $BM^2 = BA.CM = FM.EM$. Nhưng $EF = EM + FM$, do đó $BM^2 = BA.CM = FM.EM = FM.(EM + FM) = FM.EF$. 3) Ta có $\widehat{PBM}=\widehat{PAB}$ (cùng chắn cung PM) và $\widehat{PMB}=\widehat{PBA}$ (cùng chắn cung PB). Do đó $\Delta PBM \sim \Delta PAB$ (g.g). Suy ra $\frac{PB}{PA} = \frac{PM}{PB}$ hay $PB^2 = PA.PM$. Ta cũng có $\widehat{QMF}=\widehat{QEM}$ (cùng chắn cung QM) và $\widehat{QFM}=\widehat{QBE}$ (cùng chắn cung QF). Do đó $\Delta QMF \sim \Delta QEB$ (g.g). Suy ra $\frac{QM}{QE} = \frac{MF}{EB}$ hay $QM^2 = QE.MF$. Nhưng $QE = \frac{1}{2}EF$, do đó $QM^2 = \frac{1}{2}EF.MF = \frac{1}{2}EF.BM$. Từ đó ta có $PM^2 = PB^2 + BM^2 = PA.PM + BM^2 = PA.PM + BA.FM = PA.PM + BA.\frac{1}{2}EF = PA.PM + \frac{1}{2}EF.BM = PA.PM + QM^2$. Nhưng $PA = PB$, do đó $PM^2 = PB^2 + QM^2 = PQ^2 + QM^2$. Câu 5 Để tìm cặp số nguyên \((x; y)\) thỏa mãn phương trình \(2xy^2 + 2x + 3y^2 = 4\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xét phương trình \(2xy^2 + 2x + 3y^2 = 4\). Bước 2: Nhóm các hạng tử liên quan đến \(x\) lại với nhau: \[2x(y^2 + 1) + 3y^2 = 4.\] Bước 3: Ta thấy rằng \(y^2 + 1\) luôn lớn hơn hoặc bằng 1 vì \(y^2 \geq 0\). Do đó, \(2x(y^2 + 1)\) phải nhỏ hơn hoặc bằng 4 để phương trình có thể thành lập. Bước 4: Xét các trường hợp của \(y\): - Nếu \(y = 0\): \[2x(0^2 + 1) + 3(0^2) = 4 \Rightarrow 2x = 4 \Rightarrow x = 2.\] Vậy cặp số nguyên \((x; y) = (2; 0)\) thỏa mãn. - Nếu \(y = 1\): \[2x(1^2 + 1) + 3(1^2) = 4 \Rightarrow 2x(2) + 3 = 4 \Rightarrow 4x + 3 = 4 \Rightarrow 4x = 1 \Rightarrow x = \frac{1}{4}.\] Vì \(x\) không là số nguyên nên cặp số \((x; y) = (\frac{1}{4}; 1)\) không thỏa mãn. - Nếu \(y = -1\): \[2x((-1)^2 + 1) + 3((-1)^2) = 4 \Rightarrow 2x(2) + 3 = 4 \Rightarrow 4x + 3 = 4 \Rightarrow 4x = 1 \Rightarrow x = \frac{1}{4}.\] Vì \(x\) không là số nguyên nên cặp số \((x; y) = (\frac{1}{4}; -1)\) không thỏa mãn. - Nếu \(y = 2\): \[2x(2^2 + 1) + 3(2^2) = 4 \Rightarrow 2x(5) + 3(4) = 4 \Rightarrow 10x + 12 = 4 \Rightarrow 10x = -8 \Rightarrow x = -\frac{4}{5}.\] Vì \(x\) không là số nguyên nên cặp số \((x; y) = (-\frac{4}{5}; 2)\) không thỏa mãn. - Nếu \(y = -2\): \[2x((-2)^2 + 1) + 3((-2)^2) = 4 \Rightarrow 2x(5) + 3(4) = 4 \Rightarrow 10x + 12 = 4 \Rightarrow 10x = -8 \Rightarrow x = -\frac{4}{5}.\] Vì \(x\) không là số nguyên nên cặp số \((x; y) = (-\frac{4}{5}; -2)\) không thỏa mãn. Bước 5: Kiểm tra các giá trị khác của \(y\) lớn hơn hoặc nhỏ hơn 2 cũng không thỏa mãn vì \(2x(y^2 + 1)\) sẽ lớn hơn 4. Kết luận: Cặp số nguyên duy nhất thỏa mãn phương trình là \((x; y) = (2; 0)\). Đáp số: \((2; 0)\). Câu 1 Để giải quyết các bài toán trong chương trình lớp 9, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc sau: 1. Đặt điều kiện xác định (ĐKXĐ): Đối với các bài toán liên quan đến phân thức, căn thức, giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình, chúng ta phải xác định điều kiện để các biểu thức có nghĩa. Ví dụ, khi gọi số quyển sách là \( x \), ta phải xác định \( x \) là số nguyên không âm. 2. Giải phương trình: Chúng ta chỉ được giải phương trình quy về phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu,... Khi kết luận các nghiệm của phương trình một ẩn, chúng ta sử dụng từ "hoặc". 3. Thống kê và xác suất: Học sinh được học thống kê và xác suất đơn giản nhưng chưa có thuật ngữ không gian mẫu. 4. Ký hiệu: Tránh sử dụng các ký hiệu phức tạp như "=>" hoặc "<=>". 5. Viết kết quả: Nếu kết quả có giá trị số thập phân, chúng ta viết ở dạng phân số. Phân số luôn được biểu diễn bằng LaTeX như $\frac{a}{b}$, tuyệt đối không được sử dụng a/b. 6. Kiến thức và phương pháp: Chỉ áp dụng kiến thức và phương pháp phù hợp với trình độ lớp 9. Bây giờ, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc này vào việc giải quyết các bài toán cụ thể.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
pham-hang-anhvu

8 giờ trước

 b)
Gọi x là thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc, y là thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc. (x>9; y>0; ngày)
Một ngày người thứ nhất làm được $\displaystyle \frac{1}{x}$ công việc, người thứ hai làm được $\displaystyle \frac{1}{y}$ công việc
Hai người cùng làm thì 6 ngày xong nên ta có:
$\displaystyle 6.\frac{1}{x} +6.\frac{1}{y} =1\ ( 1)$
Nếu làm riêng thì người thứ nhất hoàn thành công việc chậm hơn người thứ hai là 9 ngày nên ta có: $\displaystyle y+9=x\ ( 2)$
Thay (2) và  (1) ta có:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{6}{y+9} +\frac{6}{y} =1\\
\Longrightarrow 6y+6.( y+9) =y.( y+9)\\
\Longrightarrow 12y+54=y^{2} +9y\\
\Longrightarrow y^{2} -3y-54=0\\
\Longrightarrow ( y-9) .( y+6) =0\\
\Longrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
y=9 & \ ( tm) \ \Longrightarrow \ x=9+9=18\\
y=-6\  & ( loại)
\end{array} \right.
\end{array}$
Vậy người thứ nhất hoàn thành công việc trong 18 ngày, người thứ hai hoàn thành công việc trong 9 ngày.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

phuong vu

8 giờ trước

pham-hang-anhvu bạn làm giúp mình câu Viéte đc ko

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved