Admin FQA
15/12/2023, 13:38
Phản ứng Cr + HCl hay Cr ra CrCl2 hoặc HCl ra CrCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cr có lời giải, mời các bạn đón xem:
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cách lập phương trình hoá học theo phương pháp thăng bằng electron:
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:
Chất khử: Cr; chất oxi hoá: HCl.
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử
- Quá trình oxi hoá:
- Quá trình khử:
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Phản ứng giữa Cr và HCl diễn ra khi đun nóng.
Cho từ từ HCl vào ống nghiệm có để sẵn crom, sau đó đun nóng.
Crom tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra là khí H2.
- Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- Trong các phản ứng hóa học, crom tạo nên các hợp chất trong đó crom có số oxi hóa từ +1 đến +6 (thường gặp là +2; +3 và +6).
5.1. Tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với flo. Ở nhiệt độ cao, crom tác dụng với oxi, clo, lưu huỳnh…
4Cr + 3O2 2Cr2O3
2Cr + 3Cl2 2CrCl3
2Cr + 3S Cr2S3
5.2. Tác dụng với nước
Crom có độ hoạt động kém Zn và mạnh hơn Fe, nhưng crom bền hơn nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ.
5.3. Tác dụng với axit
- Vì có màng bảo vệ, crom không tan ngay trong dung dịch loãng và nguội của axit HCl
H2SO4. Khi đun nóng, màng oxit này tan ra, crom tác dụng với axit giải phóng H2 và tạo ra muối crom(II) khi không có không khí.
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Chú ý: Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội do bị thụ động hóa.
Axit clohiđric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:
- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ví dụ:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl2FeCl3 + 3H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3…
Câu 1: Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim.
A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo.
B. Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hoá crom thành Cr(VI).
C. Lưu huỳnh không phản ứng được với crom.
D. Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hoá crom thành Cr(II).
Hướng dẫn giải
Đáp án A
A. Đúng. Flo là phi kim có tính oxi hóa rất mạnh nên có thể phản ứng với crom ngay ở nhiệt độ thường.
B. và D Sai vì ở nhiệt độ cao oxi và clo đều oxi hóa crom thành Cr(III).
C. Sai. Crom tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao.
Câu 2: Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2Cr + KClO3 →Cr2O3 + KCl. B. 2Cr + 3KNO3 →Cr2O3 + 3KNO2.
C. 2Cr + 3H2SO4 →Cr2(SO4)3 + 3H2. D. 2Cr + N2 →2CrN.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Crom phản ứng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối Cr2+
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Câu 3: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là
A. 5,2 gam B. 10,4 gam C. 8,32 gam D. 7,8 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
= 5,04 : 22,4 = 0,025 mol
nAl ban đầu = 0,3 mol; ban đầu = 0,1 mol
Hỗn hợp X phản ứng với NaOH tạo khí H2 → Al dư
Bảo toàn electron: 3.nAl =
→ nAl dư = 0,15 mol
→ mCr = 0,15.52 = 7,8 gam.
Câu 4: Ở trạng thái cơ bản nguyên tử crom có
A. 3 electron độc thân. B. 4 electron độc thân.
C. 5 electron độc thân. D. 6 electron độc thân.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Cấu hình electron của crom là: [Ar]3d54s1
Có 6 electron độc thân
Câu 5: Số oxi hóa phổ biến của crom trong các hợp chất là
A. 0, +2, +3. B. 0, +2, +3, +6.
C. +1, +2, +3, +4, +5, +6. D. +2, +3, +6.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Số oxi hóa phổ biến của crom trong các hợp chất là +2, +3, +6.
0 là số oxi hóa của crom đơn chất.
Câu 6: Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?
A. Có màu trắng ánh bạc. B. Cứng nhất trong các kim loại.
C. Cứng hơn kim cương. D. Là kim loại nặng.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
- Tính chất vật lý của crom
+ Crom là kim loại màu trắng bạc
+ Có khối lượng riêng lớn (D = 7,2 g/cm3)
+ Nóng chảy ở 1890oC.
+ Crom là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh.
+ Trong các đơn chất, crom chỉ kém kim cương về độ cứng.
Câu 7: Crom không tác dụng với nước vì
A. có lớp oxi bảo vệ. B. có lớp hiđroxit bảo vệ.
C. khí H2 ngăn cản phản ứng. D. có thế điện cực chuẩn lớn.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Crom bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ.
Câu 8: Crom không tác dụng được với
A. O2, Cl2 ở nhiệt độ cao. B. HNO3, H2SO4 loãng, nóng.
C. HCl loãng, nóng. D. HNO3, H2SO4 đặc nguội.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Crom không tác dụng được với HNO3, H2SO4 đặc nguội.
Câu 9: Trong công nghiệp người ta điều chế crom bằng cách
A. điện phân nóng chảy Cr2O3. B. thực hiện phản ứng nhiệt nhôm.
C. điện phân dung dịch CrCl2. D. điện phân dung dịch CrCl3.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Crom được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm
Câu 10: Ở nhiệt độ thường kim loại crom có cấu trục mạng tinh thể là:
A. Lập phương tâm diện B. Lập phương
C. Lập phương tâm khối D. Lục phương
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Ở nhiệt độ thường kim loại crom có cấu trục mạng tinh thể lập phương tâm khối (độ đặc khít kém) nhưng lại là kim loại có độ cứng lớn nhất.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác: